Quyết định số 75/1999/QĐ-BCN ngày 22/11/1999 Về việc giao kế hoạch điều chỉnh địa chất năm 1999 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 75/1999/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
- Ngày ban hành: 22-11-1999
- Ngày có hiệu lực: 07-12-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3621 ngày (9 năm 11 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-11-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/1999/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐỊA CHẤT NĂM 1999 CHO VIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp.
Căn cứ các quyết định số 252/1998/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, số 73/1998/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính, số 868/1998/QĐ-BKH ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch địa chất 6 tháng đầu năm 1999 của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao kế hoạch điều chỉnh địa chất năm 1999 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định giao kế hoạch địa chất năm 1999 của Bộ Công nghiệp cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản số 520/QĐ-KHĐT ngày 09 tháng 3 năm 1999.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
KẾ HOẠCH
ĐỊA CHẤT CHI TIẾT NĂM 1999
Kèm theo quyết định số 75/1999/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 1999
I. NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT:
Tổng số nhiệm vụ: 17 nhiệm vụ.
Trong đó: + Nhiệm vụ hoàn thành nộp lưu trữ: 01 nhiệm vụ.
+ Biên tập, xuất bản: 02 nhiệm vụ.
Nhiệm vụ địa chất cụ thể:
A/ Nhiệm vụ nghiên cứu địa chất hoàn thành nộp lưu trữ:
1. Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Bắc Trung Bộ từ đứt gãy Sông Mã đến đứt gãy Tà Vi - Hưng Nhượng trên quan điểm kiến tạo mới.
B/ Các nhiệm vụ tiếp tục thực hiện:
a/ Nhiệm vụ nghiên cứu:
2. Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Bắc Bộ.
3. Nghiên cứu mô hình hoá các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản ở Việt Nam.
4. Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự toán các công trình địa chất.
5. Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mezozoi-Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà Lạt.
6. Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng- Carbon hạ Bắc Việt Nam.
7. Thạch luận và sinh khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
8. Xác lập các luận cứ khoa học, đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020.
9. Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam.
10. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu Keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ.
11. Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý.
12. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
13. Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phục vụ quản lý khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
b/ Nhiệm vụ điều tra cơ bản:
14. Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè.
c/ Nhiệm vụ khác:
15. Biên soạn từ điển địa chất Anh- Việt (1).
16. Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập Địa chất và Khoáng sản.
17. Đầu tư chiều sâu, tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
II. VỐN ĐẦU TƯ:
*Tổng số: 7.328.247.000đ
Bao gồm:
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế địa chất: 6.000.000.000đ
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học: 1.328.247.000đ.
III. DỊCH VỤ ĐỊA CHẤT VÀ SẢN XUẤT KHÁC: 2.500.000.000đ
IV. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC: Bộ có thông báo riêng.
NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT CỤ THỂ
Đ.v.tính: triệu đồng
TT | Tên đề tài (Chủ nhiệm) | Khởi công | Trình duyệt | Nộp lưu trữ | Dự tóan ĐT được duyệt | Giá trị thực cấp đã thực hiện đến hết năm 98 | Mục tiêu nhiệm vụ đề tài (đề án) | Nhiệm vụ kế hoạch năm 1999 | Giá trị năm 1999 | Cộng (10+11) | |
Tiền lương, BHXH KPSNNCKH | Kinh phí sự nghiệp KTĐC | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Báo cáo nộp lưu trũ |
|
|
|
|
|
|
| 10,261 | 84,268 | 94,529 |
1 | Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Bắc Trung Bộ (từ đứt gãy sông Mã đến đứt gãy Tà Vi -Hưng Nhượng) . (PTS. Lê Văn Thân) | 1995 | 12/ 1998 | 4/ 1999 | 3.896 | 3.260 | - Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng trên quan điểm kiến tạo mảng. - Xác định qui luật phân bố và đánh giá tiềm năng khoáng sản trên diện tích nghiên cứu. | - Xét duyệt, sửa chữa, can in nộp lưu trữ | 10,261 | 84,268 | 94,529 |
II | Nhiệm vụ tiếp tục * Nhiệm vụ nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
| 1.317,986 | 5.815,732 | 7.133,718 |
2 | Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Bắc Bộ. (PGS.TS. Dương Đức Kiêm) | 7/97 | 2000 | 3/ 2001 | 4.331 | 1.285 | - Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng trên quan điểm kiến tạo mảng. - Thành lập bản đồ kiến tạo và bản đồ sinh khoáng phần Bắc Bộ tỉ lệ 1/500.000 và 1/1.000.000 | Bước 3 (1-12/1999): - Khảo sát thực địa đới sông Đà đới khâu sông Mã và các kiểu khoáng hóa đặc trưng, phân tích mẫu. - Xây dựng bước đầu bản đồ sinh khoáng, chẩn đoán tỉ lệ 1/500.000. - Xây dựng các báo cáo chuyên đề. | 126,905 | 890,117 | 1.017,022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
3 | Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản ở Việt Nam. (PTS. Đỗ văn Phi) | 1997 | 12/ 1999 | 3/ 2000 | 1.774 | 719 | - Hệ thống hóa và biểu diễn quá trình hình thành các dị thường địa hóa quặng bằng các mô hình cụ thể và trừu tượng. - Xây dựng các mô hình chuẩn trên những dữ liệu thực tế ở Việt Nam. | Bước 4 (1-12/1999) - Thu thập, bổ sung tài liệu địa chất, địa hóa vùng Đồi Bù (Au). - Thu thập tổng hợp tài liệu địa chất, địa hóa vùng Khau Âu (Au) và Chợ Đồn (Pb-Zn). - Triển khai thực địa vùng Đồi Bù, Khau Âu, Chợ Đồn. - Tổng hợp, xử lý số liệu xây dựng mô hình địa hóa "khoáng hóa vàng, khoáng hóa chì - kẽm) trên 3 vùng Đồi Bù, Khau Âu và Chợ Đồn. - Hoàn thành báo cáo kết thúc. | 104,140 | 538,232 | 642,372 |
4 | Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất (KS. Lê Khảng) |
|
| 8/ 1999 |
|
|
| - Sửa chữa bổ xung hoàn thiện bộ đơn giá định mức của Ngành. - Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo quyết định của Bộ. - Trình duyệt ban hành. - Kiểm tra, thẩm định, tổ chức xét duyệt ban hành. | 72,639 | 99,991 | 172,630 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
5 | Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mesozoi - Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà lạt. (PGS.PTS. Bùi Minh Tâm). | 1998 | 9/ 2001 | 12/ 2001 | 1.797 | 93 | * Nghiên cứu thạch luận nguồn gốc theo hướng định lượng các thành tạo magma MZ-KZ trong đới Đà lạt. * Phân chia các kiểu magma đặc trưng đới Đà Lạt. * Xác lập mối quan hệ về nguồn gốc của các thành tạo magma MZ-KZ đới Đà Lạt với các khoáng sản chủ yếu là Sn, W, Cu, Au.., * Đánh gía tiềm năng và phân vùng triển vọng khoáng sản. | Bước II (1-12/1999) - Tổng hợp tài liệu, phân tích các loại mẫu. - Nghiên cứu thành phần vật chất và thạch luận nguồn gốc các đá granitoit đèo Cả, Krongpha, các hệ tầng Nha Trang, Đơn Dương. - Nghiên cứu các điểm quặng Mo, Cu- Mo- Au Krongpha, Au đèo Rù Rì. | 99,335 | 315,099 | 414,434 |
6 | Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng - Cacbon hạ Bắc Việt Nam. (PTS. Phạm Kim Ngân) | 1998 | 9/ 2001 | 12/ 2001 | 1.639 | 68 | * Xác định các phân vị địa tầng D3-C1 trên cơ sở qui phạm địa tầng mới. * Xác định hoàn cảnh cổ đia lý tướng đá. * Xác định tiền đề địa tầng cho các khoáng sản có liên quan. | Bước II (1-12/1999) - Khảo sát thực địa vùng Duyên hải Đông Bắc Bộ. - Phân tích mẫu các loại. - Thu thập tài liệu | 146,198 | 358,438 | 504,637 |
7 | Thạch luận và sinh khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam. (KS. Nguyễn Trung Chí). | 1998 | 9/ 2001 | 12/ 2001 | 1.515 | 47 | * Nghiên cứu thạch luận hiện đại các magma kiềm miền bắc Việt Nam. * Nghiên cứu sinh khoáng của các thành tạo đá kiềm gồm đá quí, xạ hiếm, fluorit, đa kim Co, Mo.., * Khoanh vùng triển vọng khoáng sản. | Bước II (1-12/1999) - Thu thập, tổng hợp, xử lý số liệu về magma kiềm và khoáng sản liên quan vùng TBVN chủ yếu Pu Sam Cap, Đông Pao. - Khảo sát thực địa ở khu vực trên và các mỏ, điểm quặng. - Lập sơ đồ magma khối Đông Pao, Pu Cha tỷ lệ 1/ 10.000. | 72,358 | 247,729 | 320,087 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
8 | Xác lập các luận cứ khoa học đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020 ( PTS. Thái Quí Lâm) | 1998 | 9/ 2001 | 12/ 2001 | 1.363 | 67 | * Phân loại khoáng sản, phân cấp tài nguyên trữ lượng khoáng sản Việt Nam. * Đánh giá tài nguyên khoáng sản, địa chất kinh tế Việt Nam trọng tâm là kim loại cơ bản, kim loại nhẹ, năng lượng (than), phân bón, hóa chất (apatit, fluorit), nguyên liệu xi măng, đá ốp lát. * Xây dựng các luận cứ khoa học về định lượng phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020. | Bước II (1-12/1999) - Tổng hợp tài liệu. - Khảo sát bổ sung. - Bước đầu xây dựng chương trình QLCSDL, tiêu chuẩn đánh giá tiềm năng kinh tế cho nhóm khoáng sản cơ bản. | 129,690 | 298,534 | 428,224 |
9 | Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam. (PTS. Nguyễn Ngọc Liên, Đỗ Quốc Bình) | 1998 | 2001 | 12/ 2001 | 1.789 | 85 | * Xác định độ chứa vàng và các nguyên tố khác trong các thành tạo đá lục và đá phiến đen. * Nghiên cứu nguồn gốc, bản chất, cơ chế sinh thành các thành tạo đá lục, đá phiến đen và quá trình thành tạo quặng vàng và các khoáng sản khác có liên quan. * Xác định các diện tích có triển vọng vàng và các khoáng sản khác để tổ chức công tác tiếp theo. | Bước II (1-12/1999) Thu thập bổ sung tài liệu địa chất, khoáng sản, địa vật lý. - Khảo sát chi tiết tỉ lệ 1/10.000 Khu Nhâm đối tượng là vàng. - Khảo sát nghiên cứu tổng hợp ở Alưới, Động Ong-Động Ara. - Thu thập, gia công, phân tích mẫu các loại. | 124,952 | 360,933 | 485,885 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
10 | Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu keramzit cho sản suất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ (KS.Vũ Xuân Bách). | 1998 | 2001 | 10/ 2001 | 1.366 | 69 | *Đánh giá triển vọng và qui luật phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ. * Xác định chất lượng và khả năng sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ. | Bước II (1-12/1999) - Khảo sát thực địa Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu. - Phân tích các loại mẫu. - Thu thập tài liệu. - Lập sơ đồ phân bố keramzit vùng Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu tỷ lệ 1/ 200.000. | 114,103 | 313,543 | 427,646 |
11 | Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu sông Mã (Trên cơ sở ứng dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý) (TS. Phạm Khoản). | 1998 | 2001 | 12/ 2001 | 2.256 | 89 | *Đánh giá triển vọng và qui luật phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ. * Xác định chất lượng và khả năng sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ. | Bước II (1-12/1999) - Tổng hợp, xử lý tài liệu ĐVL- DC, địa hóa, viễn thám. - Khảo sát thực địa, đo tuyến lộ trình bằng tổng hợp các phương pháp (ĐVL, ĐH, ĐC). - Xác định ban đầu các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng chứa quặng và đề xuất một diện tích có triển vọng được nghiên cứu tiếp theo. - Bước đầu phác thảo cấu trúc địa chất ẩn và sơ bộ dự báo tiềm năng khoáng sản tỷ lệ 1/ 250.000 hoặc 1/ 200.000. - Xây dựng 2 lát cắt cấu trúc địa chất tỷ lệ 1/250.000 hoặc 1/200.000. | 125,897 | 314,063 | 439,960 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
12 | Nghiên cứu tổng hợp đặc diểm địa chất môi trường đới khô và bán khô Nha Trang - Bình Thuận (Thành lập bản đồ địa chất môi trường tỉ lệ 1/100.000) . (PTS. Hồ Vương Bính) | 1998 | 2000 | 12/ 2000 | 1.384 | 56 | * Thu thập, nghiên cứu tổng hợp tài liệu, thiết kế bổ sung một số khối lượng nghiên cứu cần thiết và lập dự toán để làm sáng tỏ các đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang- Bình Thuận; Thành lập các bản đồ ở tỉ lệ 1/100.000 vùng nghiên cứu gồm: BĐĐCKS, BĐĐCĐT và vỏ phong hóa, BĐĐM, BĐĐCTV, BĐĐCCT, BĐĐC môi trường, BĐ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ để phục vụ qui hoạch phát triển kinh tế xã hội, khai thác lãnh thổ và bảo vệ môi trường vùng nghiên cứu. | Bước II (1-12/1999) - Khảo sát thự địa và lấy mẫu bổ sung. - Thu thập tài liệu địa chất khoáng sản, vỏ phong hóa, địa mạo, tân kiến tạo, địa chất thủy văn, địa chất công trình vv. | 94,367 | 285,367 | 379,734 |
13 | Nghiên cứu đặc điểm thủy hóa nước dưới đất đới ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phục vụ quản lý khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường. (PTS. Đỗ Trọng Sự). | 1998 | 10/ 2000 | 12/ 2000 | 1.650 | 70 | * Làm sáng tỏ đặc điểm thành phần hóa học, hiện trạng nhiễm mặn, nhiễm bẩn của nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Dự báo sự biến đổi của chúng theo không gian và thời gian. * Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất hướng bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên nước dưới đất của vùng nghiên cứu. | Bước II (1-12/1999) - Khảo sát thực địa. - Thu thập tổng hợp tài liệu, viết báo cáo địa chất thủy văn. - Lấy và phân tích các loại mẫu. | 107,402 | 313,337 | 420,739 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
14 | * Nhiệm vụ điều tra cơ bản: Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỉ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè. (PTS. Lê Hùng) |
1996 |
2000 |
12/ 2000 |
5.584 |
2.713 | - Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ lệ 1/50.000 trên diện tích 2350km2. - Tìm kiếm các loại khoáng sản trọng tâm là vàng và vật liệu xây dựng. - Xác định diện tích có triển vọng. | Bước 4 (1-12/1999) - Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ lệ 1/50.000 trên diện tích 570 km2, tìm kiếm chi tiết tỉ lệ 1/10.000 trên diện tích 25km2. - Công tác văn phòng BĐĐC tỉ lệ 1/50.000 trên diện tích 800km2, văn phòng tìm kiếm chi tiết tỉ lệ 1/10.000 trên diện tích 14km2, lấy và phân tích các loại mẫu, đo địa vật lý. - Bước đầu lập chú giải cho các loại bản đồ chính. |
| 1.480,349 | 1.480,349 |
III | Nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
| 100,000 | 100,000 |
15 | Biên tập xuất bản từ điển Địa chất giải thích .Anh - Việt | 1999 |
|
|
|
|
|
|
| 100,000 | 100,000 |
16 | Biên tập xuất bản tập 7 tuyển tập "Địa chất và Khoáng sản" | 1999 |
| 1999 |
|
|
| Hoàn thành biên tập xuất bản tập 7 tuyển tập "Địa chất và Khoáng sản" |
|
|
|
17 | Đầu tư chiều sâu, tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản | 1999 |
| 2002 | 22.506 |
|
| Hoàn thành đề cương, trình duyệt vào quý II/1999. |
|
|
|
| Cộng (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
| 1.328,247 | 6.000,000 | 7.328,247 |
II. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 1999
1. Kinh phí các đề tài nghiên cứu điều tra thuộc kinh phí sự nghiệp kinh tế địa chất: 6.000.000.000đ.
1.1. Các đề tài nghiên cứu: 4.519.651.000đ
1.2. Đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/50.000 là: 1.480.349.000đ
2. Tiền lương từ kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học cho các đề tài nghiên cứu (mục 1.1) là: 1.328.247.000đ
3. Kinh phí các đề tài KHCN (có thông báo riêng)
4. Đào tạo trên đại học (Theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
5. Xây dựng cơ bản (Có thông báo riêng).
6. Thiết bị lẻ (Có thông báo riêng).
7. Thu nộp Ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế địa chất (Theo qui định của Nhà nước).
8. Đề án "Đầu tư chiều sâu, tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản" (Có thông báo riêng)