Quyết định số 134/1999/QĐ-BTC ngày 04/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi giá tối thiểu một số mặt hàng tại Bảng giá tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định 68/1999/QĐ-BTC năm 1999 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 134/1999/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 04-11-1999
- Ngày có hiệu lực: 01-12-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-10-2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 324 ngày (0 năm 10 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-10-2000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 134/1999/QĐ/BTC NGÀY 4 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/1999/QĐ/BTC NGÀY 01/07/1999 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu của một số mặt hàng thuộc Bảng giá tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/7/1999 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, như sau:
Tên hàng | Đơn vị tính | Giá tối thiểu (USD) |
1 | 2 | 3 |
1. Kính tấm trắng |
|
|
* Loại dày đến 2,25 mm | m2 | 1,20 |
* Loại dày từ trên 2,25 mm đến 2,75 mm | m2 | 1,60 |
* Loại dày từ trên 2,75 mm đến 3,30 mm | m2 | 2,20 |
* Loại dày từ trên 3,30 mm đến 4,30 mm | m2 | 3,00 |
* Loại dày từ trên 4,30 mm đến dưới 4,80 mm | m2 | 3,50 |
* Loại dày từ trên 4,80 mm đến 5,30 mm | m2 | 4,00 |
* Loại dày từ trên 5,30 mm đến 6,40 | m2 | 4,50 |
* Loại dày từ trên 6,40 mm đến 7,40 | m2 | 5,00 |
* Loại dày từ trên 7,40 mm đến 8,60 mm | m2 | 6,00 |
* Loại dày từ trên 8,60 mm đến10,60 mm | m2 | 7,00 |
* Loại dày từ trên 10,60 mm đến 12,80 mm | m2 | 8,50 |
* Loại dày từ trên 12,80 mm trở lên | m2 | 10,00 |
2. Kính màu, kính hoa (bông), gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 120% giá kính trắng có cùng độ dày. |
|
|
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/1999.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|