cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 176/1999/QĐ-TTg ngày 26/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 176/1999/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 26-08-1999
  • Ngày có hiệu lực: 10-09-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7126 ngày (19 năm 6 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-03-2019, Quyết định số 176/1999/QĐ-TTg ngày 26/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 176/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 176/1999/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI NGUYÊN VẬT LIỆU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 29/1998/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại công số 3529/TC-TCT ngày 19 tháng 7 năm 1999,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Các dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư và dự án đầu tư vào vùng núi, vùng sâu, vùng xa được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Thời hạn miễn thuế là 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất và được áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam.

Điều 2. Nguyên vật liệu được miễn thuế quy định tại Điều 1 phải sử dụng vào sản xuất; nếu sử dụng vào mục đích khác phải truy thu số thuế được miễn.

Điều 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Bộ liên quan ban hành và công bố danh mục nguyên vật liệu trong nước đã sản xuất được.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)