cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2398/QĐ-BYT ngày 10/08/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế Bãi bỏ 120 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế

  • Số hiệu văn bản: 2398/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
  • Ngày ban hành: 10-08-1999
  • Ngày có hiệu lực: 25-08-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 9222 ngày (25 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2398/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ 120 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11-10-1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, Quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 355/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28-5-1997 và kế hoạch về triển khai thực hiện đợt tổng rà soát và hệ thống hoá Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong 2 năm 1997 - 1998;
Căn cứ Quyết định số 1789/BYT-QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban chỉ đạo công tác rà soát về hệ thống hoá VBQPPL trong ngành y tế;
Căn cứ vào công văn số 525/BCĐ ngày 17-4-1998 của Ban chỉ đạo của Chính phủ về tổng rà soát và hệ thống hoá VBQPPL;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ pháp chế Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ 120 văn bản (67 Quyết định, 40 Thông tư, 13 Chỉ thị) quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành (Danh mục đính kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, Bà: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ Y TẾ




Đỗ Nguyên Phương

 

DANH MỤC

120 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BYT ngày 10- 8-1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Số TT

Hình thức văn bản

Số ký hiệu

Ngày ban hành

Trích yếu

1. QUYẾT ĐỊNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH

1

Quyết định

1359/BYT-QĐ

19-11-1976

Đổi tên Bệnh viện 1 Bộ Giao thông.

2

Quyết định

1360/BYT-QĐ

19-11-1976

Đổi tên Bệnh viện 6 Bộ Giao thông.

3

Quyết định

1361/BYT-QĐ

19-11-1976

Đổi tên Bệnh viện 5 Bộ Giao thông.

4

Quyết định

1362/BYT-QĐ

19-11-1976

Đổi tên Bệnh viện 2 Bộ Giao thông.

5

Quyết định

1363/BYT-QĐ

19-11-1976

Đổi tên Bệnh viện 26 Bộ Giao thông.

6

Quyết định

171/BYT-QĐ

10-2-1977

Quy định nhiệm vụ, quyền hạn Ban thanh tra Tổng công ty Dược.

7

Quyết định

346/BYT-QĐ

24-3-1977

Quy chế về dự trù Phân phối, quản lý sử dụng thuốc trong các cơ quan xí nghiệp.

8

Quyết định

428/ BYT-QĐ

13-4-1977

Thành lập phòng tổng hợp thuộc Vụ Tổ chức cán bộ

9

Quyết định

572/ BYT-QĐ

29-5-1977

Thống nhất Cục Quản lý dược cùng với các đơn vị Sản xuất, kinh doanh tại B2 cũ trực thuộc vào Tổng công ty Dược.

10

Quyết định

937/BYT-QĐ

10-9-1977

Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của phân hiệu cán bộ quản lý ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh.

11

Quyết định

1392/BYT-QĐ

9-12-1977

Thành lập các Phòng thuộc Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em.

12

Quyết định

297/BYT-QĐ

14-3-1978

Thành lập đơn vị nghiên cứu Sâm khu V.

13

Quyết định

328/ BYT-QĐ

20-3-1978

Công nhận Viện Bào chế nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh.

14

Quyết định

1402/BYT-QĐ

25-11-1978

Chuyển trường Trung học Y tế Hải Hưng thành trường Trung học Kỹ thuật y tế Hải Dương.

15

Quyết định

270/BYT-QĐ

7-3-1979

Ban hành chế độ Báo cáo thống kê.

16

Quyết định

278/BYT-QĐ

9-3-1979

Ban hành các quy chế dược.

17

Quyết định

1130/BYT-QĐ

01-10-1979

Quy chế sản xuất, kiểm tra chất lượng và cấp giấy chứng nhận các loại thuốc xuất khẩu

18

Quyết định

317/BYT-QĐ

13-4-1985

Chuyển đơn vị nghiên cứu chuyên đề Sâm khu V thành Trung tâm Sâm khu V.

19

Quyết định

591/BYT-QĐ

17-6-1985

Ban hành chế độ tạm thời về quản lý, sử dụng xăng dầu xe ô tô các loại trong ngày y tế.

20

Quyết định

845/BYT-QĐ

17-8-1985

Chuyển giao nhiệm vụ của Vụ I, Trọng tài kinh tế và Vụ Công tác chính trị cho Vụ Kế hoạch, Ban Thanh tra, Văn phòng Bộ.

21

Quyết định

486/BYT-QĐ

3-5-1986

Thành lập Phòng Quản lý học sinh Đại học Y Bắc Thái.

22

Quyết định

514/BYT-QĐ

12-5-1986

Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão Bộ Y tế.

23

Quyết định

516/BYT-QĐ

12-5-1986

Thành lập Phân ban phòng, chống lụt bão Miền Trung.

24

Quyết định

525/BYT-QĐ

12-5-1986

Thành lâu Phân ban phòng, chống lụt bão thành phố Hồ Chí Minh.

25

Quyết định

672/BYT-QĐ

7- 7-1986

Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh viên chức ngành y tế.

26

Quyết định

940/BYT-QĐ

18-10-1986

Thành lập Hội đồng xét duyệt nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú Bộ Y tế.

27

Quyết định

60/BYT-QĐ

16-01-1987

Giao thêm một số nhiệm vụ cho Ban thanh tra Bộ.

28

Quyết định

208/BYT-QĐ

21-3-1987

Ban hành Bảng xếp hạng mất sức lao động cho người vì hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn,tù đầy.

29

Quyết định

219/BYT-QĐ

21-8-1987

Thành lập Hội đồng Giám định chức danh tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức cơ quan Bộ.

30

Quyết định

341/BYT-QĐ

24-4-1987

Thành lập Hội đồng xét tặng thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú.

31

Quyết định

528/BYT-QĐ

24-4-1987

Thành lập tiểu ban phòng chữa bệnh SIDA thuộc Uỷ ban phòng chống các Bệnh truyền nhiễm.

32

Quyết định

450/BYT-QĐ

29-5-1987

Thành lập tổ chức nghiên cứu định mức lao động SNYT (hệ thống phòng bệnh - chữa bệnh).

33

Quyết định

491/BYT-QĐ

10-6-1987

Chấn chỉnh tổ chức Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em.

34

Quyết định

576/BYT-QĐ

20-7-1987

Hợp nhất chi nhánh Công ty Thiết bị dụng cụ y tế - hoá chất xét nghiệm cấp I Hà Nội vào Công ty Dược liệu Trung ương 3.

35

Quyết định

107/BYT-QĐ

01-2-1988

Bổ nhiệm các thanh tra viên bệnh viện.

36

Quyết định

293/BYT-QĐ

7-4-1988

Thành lập Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ ban đầu ngành y tế.

37

Quyết định

574/BYT-QĐ

01-7-1988

Quy định bộ máy tổ chức trường Cán bộ quản lý Y tế.

38

Quyết định

724/BYT-QĐ

24-8-1988

Quy định bộ máy giúp việc quản lý Đại học Y Bắc Thái và Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên.

39

Quyếtđịnh

76/BYT-QĐ

22-2-1989

Ban hành một số danh từ liên quan đến thuốc để sử dụng thống nhất trong cả nước.

40

Quyết định

562/BYT-QĐ

20-9-1989

Thành lập Trung tâm Dược phẩm Việt Nam

41

Quyết định

257/BYT-QĐ

27-3-1990

Thành lập Ban chủ nhiệm dự án hỗ trợ để thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu gọi tắt là PAM 3844.

42

Quyết định

766/BYT-QĐ

22-9-1990

Thành lập Ban quản trị TƯ dự án 3844.

48

Quyết định

1218/BYT-QĐ

27-12-1990

Phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp Công ty Dược liệu trung ương

44

Quyết định

511/BYT-QĐ

03-5-1991

Đổi tên Công ty Xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh thành Công ty Xuất nhập khẩu y tế II trực thuộc Bộ Y tế.

45

Quyết định

862/BYT-QĐ

09-9-1991

Thành lập Trung tâm khám chữa bệnh thuộc Bệnh viện Bạch Mai tại Ba Vì.

46

Quyết định

910/BYT-QĐ

09-10-1991

Thành lập Trung tâm thống kê và tin học thuộc Bộ Y tế.

47

Quyết định

968/BYT- QĐ

23-10-1991

Tách Vụ Dược - Trang thiết bị y tế và bộ phận xây dựng cơ bản của Vụ Kế hoạch thành hai Vụ: Vụ Quản lý dược và Vụ Quản lý xây dựng cơ bản và trang thiết bị y tế.

48

Quyết định

1000/BYT-QĐ

8-11-1991

Ban hành quy định tạm thời về chế độ đối với cán bộ đi hợp tác khoa học kỹ thuật y tế với nước ngoài.

49

Quyết định

1072/BYT-QĐ

30- 11-1991

Phê duyệt Điều lệ 'tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp của Công ty Thiết bị dụng cụ y tế và hoá chất xét nghiệm cấp I thành phố Hồ Chí Minh.

50

Quyết định

733/BYT-QĐ

16-6-1992

Ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý cán bộ công tác đi học tập ở nước ngoài.

51

Quyết định

958/BYT- QĐ

11-9-1992

Thành lập Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế.

52

Quyết định

1005/BYT- QĐ

29-9-1992

Thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.

53

Quyết định

104/BYT-QĐ

10-2-1993

Uỷ quyền khai thác bảo hiểm y tế cho các địa phương.

54

Quyết định

263/BYT-QĐ

4-3-1993

Tạm giao quyền khai thác bảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.

55

Quyết định

265/BYT-QĐ

5-3-1993

Quy định chuyên môn về xử lý nhiễm HIV và SIDA.

56

Quyết định

287/BYT-QĐ

16-3-1993

Sáp nhập phân viện được liệu thành phố Hồ Chí Minh vào Trung tâm Sâm Việt Nam.

57

Quyết định

316/BYT-QĐ

26-3-1993

Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Bộ Y tế.

58

Quyết định

361/BYT-QĐ

9-8-1993

Thành lập các phòng bảo hiểm y tế Việt Nam.

59

Quyết định

351/BYT-QĐ

19-3-1994

Giao lại quyền khai thác hảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.

60

Quyết định

310/BYT-QĐ

20-9-1994

Ban hành thẻ bảo hiểm y tế và phiếu khám bệnh.

61

Quyết định

565/BYT-QĐ

21-4- 1995

Giao cho Vụ Điều trị xây dựng dự án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh.

62

Quyết định

1833/BYT-QĐ

13-11-1995

Thành lập tổ chuyên viên giúp việc làm thủ tục đăng ký học hàm giáo sư, phó giáo sư.

63

Quyết định

401/BYT-QĐ

16-3-1996

Thành lập Chương trình củng cố y tế cơ sở.

64

Quyết định

430/'BYT-QĐ

19-3-1996

Thành lập Ban điều tra thống kê cán bộ khoa học thuộc các đơn vị nghiên cứu thống kê, văn phòng Bộ.

65

Quyết định

968/BYT-QĐ

03-6-1996

Thành lập Hội đồng xét tặng nhà giáo nhân do nhà giáo ưu tú lần thứ 5-Bộ Y tế.

66

Quyết định

1190/BYT-QĐ

6-7-1996

Đổi tên Trung tâm nhân lực y tế và củng cố tổ chức Trung tâm.

67

Quyết định

1386/BYT-QĐ

22-7-1997

Thành lập Ban điều hành dự án xử lý lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em.

2. THÔNG TƯ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH

1

Thông tư

32/BYT-TT

23-8-1976

Ban hành tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn mất sức lao động mới.

2

Thông tư

02/BYT-TT

12-01-1977

Hướng dẫn Trạm vệ sinh phòng dịch, Đội vệ sinh phòng dịch và chống sốt rét huyện, thị xã, thành phố.

3

Thông tư

32/BYT-TT

29-9-1977

Hướng dẫn tố chức công tác phòng bệnh, chữa bệnh, vệ sinh phòng dịch cho Người nước ngoài công tác tại Việt Nam và gia đình họ.

4

Thông tư

41/BYT-TT

17-11-1977

Hướng dẫn chế độ chữa bệnh đối với nhân dân khi ốm đau điều trị nội trú tạibệnh viện. 

5

Thông tư

09/BYT-TT

20-4-1979

Về công tác cấp cứu người bệnh, người bị tai nạn và việc xây dựng mạng lưới cấp cứu tỉnh, thành phố từ 1978-1980.

6

Thông tư

16/BYTT-TT

02-6-1979

Quy định chế độ làm răng giả trong các cơ sở y tế do Nhà nước quản lý.

7

Thông tư

18/BYT-TT

22-6-1979

Về công tác giám định y khoa.

8

Thông tư

06/BYT-TT

6-3-1981

Hướng dẫn thi hành Quyết định 323/TTg ngày 22-12-1980 của Thủ tướng Chính phủ về Cải tiến chế độ bồi dưỡng với cán bộ, công nhân viên làm công tác phẫu thuật

9

Thông tư

21/BYT-TT

28-7-1981

Cải tiến chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên làm công tác phẫu thuật.

10

Thông tư

03/BYT-TT

19-3-1982

Chế độ phụ cấp đối với học sinh khi thường trực tại các cơ sở điều trị.

11

Thông tư

04/BYT-TT

6-4- 1982

Hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp chức vụ nhiệm vụ, phó chủ nhiệm bộ môn các trường đại học y, dược

12

Thông tư

04/BYT-TT

23-3-1985

Hướng dẫn ứng dụng bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ của viên chức ngành y tế tại các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố và y tế ngành.

13

Thông tư

28/BYT-TT

11-9-1985

Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Trang thiết bị - công trình y tế.

14

Thông tư

03/BYT-TT

13-01-1986

Hướng dẫn trộn muối i ốt phòng bệnh bướu cổ.

15

Thông tư

14/BYT-TT

8-8-1986

Khám chữa bệnh cho người Lào, Campuchia ở Việt Nam.

16

Thông tư

19/BYT-TT

24-9-1986

Hướng dẫn triển khai ứng dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức lanh của viên chức ngành y tế thuộc nhóm 5 và nhóm O vào bộ máy các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và y tế ngành.

17

Thông tư

23/BYT-TT

9-12-1986

Hướng dẫn chế độ Phụ cấp trách nhiệm và lưu động.

18

Thông tư

26/BYT-TT

28-12-1986

Hướng dẫn việc tổ chức khám sức khoẻ tuyến lao động sang học tập và lao động có Thời hạn tại Liên Xô và các nước XHCN.

19

Thông tư

01/BYT-TT

5-01-1987

Hướng dẫn tổ chức và thực hiện chế độ Phụ cấp làm đêm và làm thêm giờ đối với công nhân viên chức trong ngành y tế.

20

Thông tư

03/BYT-TT

4-2-1987

Sửa đổi các mức phụ cấp đối với cán bộ nhân viên ngành y tế làm công tác phẫu thuật, thường trực, chống dịch.

21

Thông tư

14/BYT-TT

7-4-1987

Hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú.

22

Thông tư

17/BYT-TT

10-7-1987

Quy định tạm thời công tác phân phối và sử dụng học sinh tốt nghiệp các trường đại học y, dược.

23

Thông tư

25/BYT-TT

28-10-1987

Quy định việc kiểm tra sức khoẻ lần cuối cho người Việt Nam đi lao động tại Cộng hoà dân chủ Đức và các nước XHCN (trừ Liên Xô).

24

Thông tư

02/BYT-TT

8-2-1988

Hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên đặc biệt trong ngành y tế.

25

Thông tư

13/BYT-TT

26-4-1988

Hướng dẫn thi hành QĐ 84/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 28-2-1985 về thống nhất quản lý biên chế, trả lương cho chuyên gia y tế đi hợp tác với nước ngoài.

26

Thông tư

05/BYT-TT

3-4-1989

Hướng dẫn QĐ/203/HĐBT về chế độ lương và sinh hoạt phí của cán bộ y tế xã, phường, Thị trấn.

27

Thông tư

19/BYT-TT

5-9-1989

Hướng dẫn chế độ nhượng, bản tài sản vật tư tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong ngành y tế.

28

Thông tư

91/BYT-TT

4-4-1991

Hướng dẫn bổ sung việc cấp phát và quản lý kinh phí chi tiêu cho công tác phòng chống sốt rét.

29

Thông tư

03/BYT-TT

27-3-1992

Hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp tư nhân.

30

Thông tư

04/BYT-TT

27-3-1992

Hướng dẫn thi hành Luật Công ty.

31

Thông tư

05/BYT-TT

11-4-1992

Hướng dẫn bổ sung việc quản lý kinh phí của ngân sách Trung ương chi cho công tác phòng chống sát rét, bướu cổ, Tiêm chủng mở rộng.

32

Thông tư

11/BYT-TT

17-9-1992

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 299[HĐBT về hệ thống tổ chức bảo hiểm y tế Việt Nam từ Trung ương đến địa phương, ngành.

38

Thông tư

16/BYT-TT

15-12-1992

Hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và nguyên tác thanh toán bảo hiểm y tế.

34

Thông tư

07/BYT-TT

24-5-1993

Bổ sung Thông tư số 11/BYT-TT ngày 17-9- 1992 hướng dẫn thực hiện Nghị định 299/HĐBT về tổ chức bảo hiểm y tế từ trung ương đến địa phương.

35

Thông tư

08/BYT-TT

3-6-1993

Hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các đơn vị bảo hiểm y tế.

36

Thông tư

09/BYT-TT

17-6-1993

Hướng dẫn tạm thời phương thức thanh toán và sử dụng kinh phí khám chữa bệnh.

37

Thông tư

12/BYT-TT

21-6-1994

Hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị tư nhân.

38

Thông tư

16/BYT-TT

26-8-1994

Tổ chức Hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế, sử dụng Quỹ Bảo hiểm y tế.

39

Thông tư

04/BYT-TT

8-4-1995

Hướng dẫn tuyển sinh Đại học Y, Dược khoá 1995-1998.

40

Thông tư

15/BYT-TT

24-10-1995

Hướng dẫn tổ chức hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm, sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế và phương thức thanh toán bảo hiểm y tế.

3. CHỈ THỊ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH

1

Chỉ thị

21/BYT-TT

5- 7-1976

Bổ sung Chỉ thị số 19/BYT-CT ngày 28-6-1976.

2

Chỉ thị

34/BYT-CT

14-9-1976

Về công tác phòng chống lao.

3

Chỉ thị

36/BYT-CT

7-10-1977

Về chế độ nuôi dưỡng bệnh nhân theo chế độ bệnh lý tại Bệnh viện E.

4

Chỉ thị

16/BYT-CT

26-6-1978

Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác giám định y khoa.

5

Chỉ thị

21/BYT-CT

18-7-1979

Về việc sử dụng cơ số cấp cứu chiến thương mới.

6

Chỉ thị

06/BYT-CT

31-01-1986

Về việc cấm uống rượu trong giờ làm việc, bài trừ nạn say rượu và hạn chế hút thuốc lá trong cán bộ công nhân viền ngành y tế.

7

Chỉ thị

18/BYT-CT

11-9-1986

Nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh tại các cơ sở khám chưa bệnh trong tình hình hiện nay.

8

Chỉ thị

24/BYT-CT

11-9-1991

Về công tác phòng chống bướu cổ.

9

Chỉ thị

06/BYT-CT

01-9-1992

Những việc cần triển khai đối với bệnh viện và viện có giường bệnh để thực hiện Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm y tế.

10

Chỉ thị

03/BYT-CT

9/2/1993

Về việc khẩn trương thực hiện Nghị định 299/HĐBT

11

Chỉ thị

08/BYT-CT

9/6/1993

Về một số vấn đề cấp bách trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

12

Chỉ thị

11/1997/BYT-CT

6/11/1997

Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5.

13

Chỉ thị

12/1997/BYT-CT

14/11/1997

Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5.