Quyết định số 2398/QĐ-BYT ngày 10/08/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế Bãi bỏ 120 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế
- Số hiệu văn bản: 2398/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 10-08-1999
- Ngày có hiệu lực: 25-08-1999
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 9222 ngày (25 năm 3 tháng 7 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2398/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ 120 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11-10-1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, Quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 355/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28-5-1997 và kế hoạch về triển khai thực hiện đợt tổng rà soát và hệ thống hoá Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong 2 năm 1997 - 1998;
Căn cứ Quyết định số 1789/BYT-QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban chỉ đạo công tác rà soát về hệ thống hoá VBQPPL trong ngành y tế;
Căn cứ vào công văn số 525/BCĐ ngày 17-4-1998 của Ban chỉ đạo của Chính phủ về tổng rà soát và hệ thống hoá VBQPPL;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ pháp chế Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 120 văn bản (67 Quyết định, 40 Thông tư, 13 Chỉ thị) quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành (Danh mục đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, Bà: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ Y TẾ |
DANH MỤC
120 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BYT ngày 10- 8-1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Số TT | Hình thức văn bản | Số ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | |
1. QUYẾT ĐỊNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||||
1 | Quyết định | 1359/BYT-QĐ | 19-11-1976 | Đổi tên Bệnh viện 1 Bộ Giao thông. | |
2 | Quyết định | 1360/BYT-QĐ | 19-11-1976 | Đổi tên Bệnh viện 6 Bộ Giao thông. | |
3 | Quyết định | 1361/BYT-QĐ | 19-11-1976 | Đổi tên Bệnh viện 5 Bộ Giao thông. | |
4 | Quyết định | 1362/BYT-QĐ | 19-11-1976 | Đổi tên Bệnh viện 2 Bộ Giao thông. | |
5 | Quyết định | 1363/BYT-QĐ | 19-11-1976 | Đổi tên Bệnh viện 26 Bộ Giao thông. | |
6 | Quyết định | 171/BYT-QĐ | 10-2-1977 | Quy định nhiệm vụ, quyền hạn Ban thanh tra Tổng công ty Dược. | |
7 | Quyết định | 346/BYT-QĐ | 24-3-1977 | Quy chế về dự trù Phân phối, quản lý sử dụng thuốc trong các cơ quan xí nghiệp. | |
8 | Quyết định | 428/ BYT-QĐ | 13-4-1977 | Thành lập phòng tổng hợp thuộc Vụ Tổ chức cán bộ | |
9 | Quyết định | 572/ BYT-QĐ | 29-5-1977 | Thống nhất Cục Quản lý dược cùng với các đơn vị Sản xuất, kinh doanh tại B2 cũ trực thuộc vào Tổng công ty Dược. | |
10 | Quyết định | 937/BYT-QĐ | 10-9-1977 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của phân hiệu cán bộ quản lý ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh. | |
11 | Quyết định | 1392/BYT-QĐ | 9-12-1977 | Thành lập các Phòng thuộc Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em. | |
12 | Quyết định | 297/BYT-QĐ | 14-3-1978 | Thành lập đơn vị nghiên cứu Sâm khu V. | |
13 | Quyết định | 328/ BYT-QĐ | 20-3-1978 | Công nhận Viện Bào chế nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh. | |
14 | Quyết định | 1402/BYT-QĐ | 25-11-1978 | Chuyển trường Trung học Y tế Hải Hưng thành trường Trung học Kỹ thuật y tế Hải Dương. | |
15 | Quyết định | 270/BYT-QĐ | 7-3-1979 | Ban hành chế độ Báo cáo thống kê. | |
16 | Quyết định | 278/BYT-QĐ | 9-3-1979 | Ban hành các quy chế dược. | |
17 | Quyết định | 1130/BYT-QĐ | 01-10-1979 | Quy chế sản xuất, kiểm tra chất lượng và cấp giấy chứng nhận các loại thuốc xuất khẩu | |
18 | Quyết định | 317/BYT-QĐ | 13-4-1985 | Chuyển đơn vị nghiên cứu chuyên đề Sâm khu V thành Trung tâm Sâm khu V. | |
19 | Quyết định | 591/BYT-QĐ | 17-6-1985 | Ban hành chế độ tạm thời về quản lý, sử dụng xăng dầu xe ô tô các loại trong ngày y tế. | |
20 | Quyết định | 845/BYT-QĐ | 17-8-1985 | Chuyển giao nhiệm vụ của Vụ I, Trọng tài kinh tế và Vụ Công tác chính trị cho Vụ Kế hoạch, Ban Thanh tra, Văn phòng Bộ. | |
21 | Quyết định | 486/BYT-QĐ | 3-5-1986 | Thành lập Phòng Quản lý học sinh Đại học Y Bắc Thái. | |
22 | Quyết định | 514/BYT-QĐ | 12-5-1986 | Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão Bộ Y tế. | |
23 | Quyết định | 516/BYT-QĐ | 12-5-1986 | Thành lập Phân ban phòng, chống lụt bão Miền Trung. | |
24 | Quyết định | 525/BYT-QĐ | 12-5-1986 | Thành lâu Phân ban phòng, chống lụt bão thành phố Hồ Chí Minh. | |
25 | Quyết định | 672/BYT-QĐ | 7- 7-1986 | Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh viên chức ngành y tế. | |
26 | Quyết định | 940/BYT-QĐ | 18-10-1986 | Thành lập Hội đồng xét duyệt nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú Bộ Y tế. | |
27 | Quyết định | 60/BYT-QĐ | 16-01-1987 | Giao thêm một số nhiệm vụ cho Ban thanh tra Bộ. | |
28 | Quyết định | 208/BYT-QĐ | 21-3-1987 | Ban hành Bảng xếp hạng mất sức lao động cho người vì hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn,tù đầy. | |
29 | Quyết định | 219/BYT-QĐ | 21-8-1987 | Thành lập Hội đồng Giám định chức danh tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức cơ quan Bộ. | |
30 | Quyết định | 341/BYT-QĐ | 24-4-1987 | Thành lập Hội đồng xét tặng thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú. | |
31 | Quyết định | 528/BYT-QĐ | 24-4-1987 | Thành lập tiểu ban phòng chữa bệnh SIDA thuộc Uỷ ban phòng chống các Bệnh truyền nhiễm. | |
32 | Quyết định | 450/BYT-QĐ | 29-5-1987 | Thành lập tổ chức nghiên cứu định mức lao động SNYT (hệ thống phòng bệnh - chữa bệnh). | |
33 | Quyết định | 491/BYT-QĐ | 10-6-1987 | Chấn chỉnh tổ chức Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em. | |
34 | Quyết định | 576/BYT-QĐ | 20-7-1987 | Hợp nhất chi nhánh Công ty Thiết bị dụng cụ y tế - hoá chất xét nghiệm cấp I Hà Nội vào Công ty Dược liệu Trung ương 3. | |
35 | Quyết định | 107/BYT-QĐ | 01-2-1988 | Bổ nhiệm các thanh tra viên bệnh viện. | |
36 | Quyết định | 293/BYT-QĐ | 7-4-1988 | Thành lập Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ ban đầu ngành y tế. | |
37 | Quyết định | 574/BYT-QĐ | 01-7-1988 | Quy định bộ máy tổ chức trường Cán bộ quản lý Y tế. | |
38 | Quyết định | 724/BYT-QĐ | 24-8-1988 | Quy định bộ máy giúp việc quản lý Đại học Y Bắc Thái và Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên. | |
39 | Quyếtđịnh | 76/BYT-QĐ | 22-2-1989 | Ban hành một số danh từ liên quan đến thuốc để sử dụng thống nhất trong cả nước. | |
40 | Quyết định | 562/BYT-QĐ | 20-9-1989 | Thành lập Trung tâm Dược phẩm Việt Nam | |
41 | Quyết định | 257/BYT-QĐ | 27-3-1990 | Thành lập Ban chủ nhiệm dự án hỗ trợ để thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu gọi tắt là PAM 3844. | |
42 | Quyết định | 766/BYT-QĐ | 22-9-1990 | Thành lập Ban quản trị TƯ dự án 3844. | |
48 | Quyết định | 1218/BYT-QĐ | 27-12-1990 | Phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp Công ty Dược liệu trung ương | |
44 | Quyết định | 511/BYT-QĐ | 03-5-1991 | Đổi tên Công ty Xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh thành Công ty Xuất nhập khẩu y tế II trực thuộc Bộ Y tế. | |
45 | Quyết định | 862/BYT-QĐ | 09-9-1991 | Thành lập Trung tâm khám chữa bệnh thuộc Bệnh viện Bạch Mai tại Ba Vì. | |
46 | Quyết định | 910/BYT-QĐ | 09-10-1991 | Thành lập Trung tâm thống kê và tin học thuộc Bộ Y tế. | |
47 | Quyết định | 968/BYT- QĐ | 23-10-1991 | Tách Vụ Dược - Trang thiết bị y tế và bộ phận xây dựng cơ bản của Vụ Kế hoạch thành hai Vụ: Vụ Quản lý dược và Vụ Quản lý xây dựng cơ bản và trang thiết bị y tế. | |
48 | Quyết định | 1000/BYT-QĐ | 8-11-1991 | Ban hành quy định tạm thời về chế độ đối với cán bộ đi hợp tác khoa học kỹ thuật y tế với nước ngoài. | |
49 | Quyết định | 1072/BYT-QĐ | 30- 11-1991 | Phê duyệt Điều lệ 'tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp của Công ty Thiết bị dụng cụ y tế và hoá chất xét nghiệm cấp I thành phố Hồ Chí Minh. | |
50 | Quyết định | 733/BYT-QĐ | 16-6-1992 | Ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý cán bộ công tác đi học tập ở nước ngoài. | |
51 | Quyết định | 958/BYT- QĐ | 11-9-1992 | Thành lập Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế. | |
52 | Quyết định | 1005/BYT- QĐ | 29-9-1992 | Thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. | |
53 | Quyết định | 104/BYT-QĐ | 10-2-1993 | Uỷ quyền khai thác bảo hiểm y tế cho các địa phương. | |
54 | Quyết định | 263/BYT-QĐ | 4-3-1993 | Tạm giao quyền khai thác bảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. | |
55 | Quyết định | 265/BYT-QĐ | 5-3-1993 | Quy định chuyên môn về xử lý nhiễm HIV và SIDA. | |
56 | Quyết định | 287/BYT-QĐ | 16-3-1993 | Sáp nhập phân viện được liệu thành phố Hồ Chí Minh vào Trung tâm Sâm Việt Nam. | |
57 | Quyết định | 316/BYT-QĐ | 26-3-1993 | Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Bộ Y tế. | |
58 | Quyết định | 361/BYT-QĐ | 9-8-1993 | Thành lập các phòng bảo hiểm y tế Việt Nam. | |
59 | Quyết định | 351/BYT-QĐ | 19-3-1994 | Giao lại quyền khai thác hảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. | |
60 | Quyết định | 310/BYT-QĐ | 20-9-1994 | Ban hành thẻ bảo hiểm y tế và phiếu khám bệnh. | |
61 | Quyết định | 565/BYT-QĐ | 21-4- 1995 | Giao cho Vụ Điều trị xây dựng dự án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh. | |
62 | Quyết định | 1833/BYT-QĐ | 13-11-1995 | Thành lập tổ chuyên viên giúp việc làm thủ tục đăng ký học hàm giáo sư, phó giáo sư. | |
63 | Quyết định | 401/BYT-QĐ | 16-3-1996 | Thành lập Chương trình củng cố y tế cơ sở. | |
64 | Quyết định | 430/'BYT-QĐ | 19-3-1996 | Thành lập Ban điều tra thống kê cán bộ khoa học thuộc các đơn vị nghiên cứu thống kê, văn phòng Bộ. | |
65 | Quyết định | 968/BYT-QĐ | 03-6-1996 | Thành lập Hội đồng xét tặng nhà giáo nhân do nhà giáo ưu tú lần thứ 5-Bộ Y tế. | |
66 | Quyết định | 1190/BYT-QĐ | 6-7-1996 | Đổi tên Trung tâm nhân lực y tế và củng cố tổ chức Trung tâm. | |
67 | Quyết định | 1386/BYT-QĐ | 22-7-1997 | Thành lập Ban điều hành dự án xử lý lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em. | |
2. THÔNG TƯ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||||
1 | Thông tư | 32/BYT-TT | 23-8-1976 | Ban hành tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn mất sức lao động mới. | |
2 | Thông tư | 02/BYT-TT | 12-01-1977 | Hướng dẫn Trạm vệ sinh phòng dịch, Đội vệ sinh phòng dịch và chống sốt rét huyện, thị xã, thành phố. | |
3 | Thông tư | 32/BYT-TT | 29-9-1977 | Hướng dẫn tố chức công tác phòng bệnh, chữa bệnh, vệ sinh phòng dịch cho Người nước ngoài công tác tại Việt Nam và gia đình họ. | |
4 | Thông tư | 41/BYT-TT | 17-11-1977 | Hướng dẫn chế độ chữa bệnh đối với nhân dân khi ốm đau điều trị nội trú tạibệnh viện. | |
5 | Thông tư | 09/BYT-TT | 20-4-1979 | Về công tác cấp cứu người bệnh, người bị tai nạn và việc xây dựng mạng lưới cấp cứu tỉnh, thành phố từ 1978-1980. | |
6 | Thông tư | 16/BYTT-TT | 02-6-1979 | Quy định chế độ làm răng giả trong các cơ sở y tế do Nhà nước quản lý. | |
7 | Thông tư | 18/BYT-TT | 22-6-1979 | Về công tác giám định y khoa. | |
8 | Thông tư | 06/BYT-TT | 6-3-1981 | Hướng dẫn thi hành Quyết định 323/TTg ngày 22-12-1980 của Thủ tướng Chính phủ về Cải tiến chế độ bồi dưỡng với cán bộ, công nhân viên làm công tác phẫu thuật | |
9 | Thông tư | 21/BYT-TT | 28-7-1981 | Cải tiến chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên làm công tác phẫu thuật. | |
10 | Thông tư | 03/BYT-TT | 19-3-1982 | Chế độ phụ cấp đối với học sinh khi thường trực tại các cơ sở điều trị. | |
11 | Thông tư | 04/BYT-TT | 6-4- 1982 | Hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp chức vụ nhiệm vụ, phó chủ nhiệm bộ môn các trường đại học y, dược | |
12 | Thông tư | 04/BYT-TT | 23-3-1985 | Hướng dẫn ứng dụng bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ của viên chức ngành y tế tại các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố và y tế ngành. | |
13 | Thông tư | 28/BYT-TT | 11-9-1985 | Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Trang thiết bị - công trình y tế. | |
14 | Thông tư | 03/BYT-TT | 13-01-1986 | Hướng dẫn trộn muối i ốt phòng bệnh bướu cổ. | |
15 | Thông tư | 14/BYT-TT | 8-8-1986 | Khám chữa bệnh cho người Lào, Campuchia ở Việt Nam. | |
16 | Thông tư | 19/BYT-TT | 24-9-1986 | Hướng dẫn triển khai ứng dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức lanh của viên chức ngành y tế thuộc nhóm 5 và nhóm O vào bộ máy các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và y tế ngành. | |
17 | Thông tư | 23/BYT-TT | 9-12-1986 | Hướng dẫn chế độ Phụ cấp trách nhiệm và lưu động. | |
18 | Thông tư | 26/BYT-TT | 28-12-1986 | Hướng dẫn việc tổ chức khám sức khoẻ tuyến lao động sang học tập và lao động có Thời hạn tại Liên Xô và các nước XHCN. | |
19 | Thông tư | 01/BYT-TT | 5-01-1987 | Hướng dẫn tổ chức và thực hiện chế độ Phụ cấp làm đêm và làm thêm giờ đối với công nhân viên chức trong ngành y tế. | |
20 | Thông tư | 03/BYT-TT | 4-2-1987 | Sửa đổi các mức phụ cấp đối với cán bộ nhân viên ngành y tế làm công tác phẫu thuật, thường trực, chống dịch. | |
21 | Thông tư | 14/BYT-TT | 7-4-1987 | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú. | |
22 | Thông tư | 17/BYT-TT | 10-7-1987 | Quy định tạm thời công tác phân phối và sử dụng học sinh tốt nghiệp các trường đại học y, dược. | |
23 | Thông tư | 25/BYT-TT | 28-10-1987 | Quy định việc kiểm tra sức khoẻ lần cuối cho người Việt Nam đi lao động tại Cộng hoà dân chủ Đức và các nước XHCN (trừ Liên Xô). | |
24 | Thông tư | 02/BYT-TT | 8-2-1988 | Hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên đặc biệt trong ngành y tế. | |
25 | Thông tư | 13/BYT-TT | 26-4-1988 | Hướng dẫn thi hành QĐ 84/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 28-2-1985 về thống nhất quản lý biên chế, trả lương cho chuyên gia y tế đi hợp tác với nước ngoài. | |
26 | Thông tư | 05/BYT-TT | 3-4-1989 | Hướng dẫn QĐ/203/HĐBT về chế độ lương và sinh hoạt phí của cán bộ y tế xã, phường, Thị trấn. | |
27 | Thông tư | 19/BYT-TT | 5-9-1989 | Hướng dẫn chế độ nhượng, bản tài sản vật tư tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong ngành y tế. | |
28 | Thông tư | 91/BYT-TT | 4-4-1991 | Hướng dẫn bổ sung việc cấp phát và quản lý kinh phí chi tiêu cho công tác phòng chống sốt rét. | |
29 | Thông tư | 03/BYT-TT | 27-3-1992 | Hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp tư nhân. | |
30 | Thông tư | 04/BYT-TT | 27-3-1992 | Hướng dẫn thi hành Luật Công ty. | |
31 | Thông tư | 05/BYT-TT | 11-4-1992 | Hướng dẫn bổ sung việc quản lý kinh phí của ngân sách Trung ương chi cho công tác phòng chống sát rét, bướu cổ, Tiêm chủng mở rộng. | |
32 | Thông tư | 11/BYT-TT | 17-9-1992 | Hướng dẫn thực hiện Nghị định 299[HĐBT về hệ thống tổ chức bảo hiểm y tế Việt Nam từ Trung ương đến địa phương, ngành. | |
38 | Thông tư | 16/BYT-TT | 15-12-1992 | Hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và nguyên tác thanh toán bảo hiểm y tế. | |
34 | Thông tư | 07/BYT-TT | 24-5-1993 | Bổ sung Thông tư số 11/BYT-TT ngày 17-9- 1992 hướng dẫn thực hiện Nghị định 299/HĐBT về tổ chức bảo hiểm y tế từ trung ương đến địa phương. | |
35 | Thông tư | 08/BYT-TT | 3-6-1993 | Hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các đơn vị bảo hiểm y tế. | |
36 | Thông tư | 09/BYT-TT | 17-6-1993 | Hướng dẫn tạm thời phương thức thanh toán và sử dụng kinh phí khám chữa bệnh. | |
37 | Thông tư | 12/BYT-TT | 21-6-1994 | Hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị tư nhân. | |
38 | Thông tư | 16/BYT-TT | 26-8-1994 | Tổ chức Hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế, sử dụng Quỹ Bảo hiểm y tế. | |
39 | Thông tư | 04/BYT-TT | 8-4-1995 | Hướng dẫn tuyển sinh Đại học Y, Dược khoá 1995-1998. | |
40 | Thông tư | 15/BYT-TT | 24-10-1995 | Hướng dẫn tổ chức hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm, sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế và phương thức thanh toán bảo hiểm y tế. | |
3. CHỈ THỊ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||||
1 | Chỉ thị | 21/BYT-TT | 5- 7-1976 | Bổ sung Chỉ thị số 19/BYT-CT ngày 28-6-1976. | |
2 | Chỉ thị | 34/BYT-CT | 14-9-1976 | Về công tác phòng chống lao. | |
3 | Chỉ thị | 36/BYT-CT | 7-10-1977 | Về chế độ nuôi dưỡng bệnh nhân theo chế độ bệnh lý tại Bệnh viện E. | |
4 | Chỉ thị | 16/BYT-CT | 26-6-1978 | Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác giám định y khoa. | |
5 | Chỉ thị | 21/BYT-CT | 18-7-1979 | Về việc sử dụng cơ số cấp cứu chiến thương mới. | |
6 | Chỉ thị | 06/BYT-CT | 31-01-1986 | Về việc cấm uống rượu trong giờ làm việc, bài trừ nạn say rượu và hạn chế hút thuốc lá trong cán bộ công nhân viền ngành y tế. | |
7 | Chỉ thị | 18/BYT-CT | 11-9-1986 | Nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh tại các cơ sở khám chưa bệnh trong tình hình hiện nay. | |
8 | Chỉ thị | 24/BYT-CT | 11-9-1991 | Về công tác phòng chống bướu cổ. | |
9 | Chỉ thị | 06/BYT-CT | 01-9-1992 | Những việc cần triển khai đối với bệnh viện và viện có giường bệnh để thực hiện Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm y tế. | |
10 | Chỉ thị | 03/BYT-CT | 9/2/1993 | Về việc khẩn trương thực hiện Nghị định 299/HĐBT | |
11 | Chỉ thị | 08/BYT-CT | 9/6/1993 | Về một số vấn đề cấp bách trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | |
12 | Chỉ thị | 11/1997/BYT-CT | 6/11/1997 | Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5. | |
13 | Chỉ thị | 12/1997/BYT-CT | 14/11/1997 | Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5. | |
|
|
|
|
|
|