Quyết định số 1944/1999/QĐ-BGTVT ngày 07/08/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1944/1999/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 07-08-1999
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2000
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-08-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2057 ngày (5 năm 7 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-08-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1944/1999/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ mục 6 Điều 2 Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ giao cho Bộ Giao thông Vận tải "quy định tiêu chuẩn kỹ thuật các phương tiện giao thông vận tải, thiết bị và phụ tùng về phương tiện giao thông vận tải được sản xuất, nhập khẩu cho phù hợp với đặc tính kỹ thuật, điều kiện kinh tế và an toàn về giao thông ở nước ta''.
Căn cứ mục 3 điều 3 và mục 4 điều 4 Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 1192/KCM-GTVT ngày 12 tháng 06 năm 1996 của Liên bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các Ông Chánh văn phòng Bộ. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan theo chức năng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1944 /1999/QĐ-BGVT ngày 07 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phương tiện cơ giới đường bộ (dưới đây viết tắt là phương tiện CGĐB) bao gồm các loại phương tiện được định nghĩa tại TCVN 6211: 1996 " Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa".
1.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng :
- Tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, kể cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (dưới đây gọi tắt là tổ chức/cá nhân NK). khi nhập khẩu các loại phương tiện CGĐB để tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ Việt Nam đều phải thực hiện theo Quy định này.
- Quy định này không áp dụng đối với phương tiện CGĐB nhập khẩu sử dụng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và phương tiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.
1.3. Phương tiện CGĐB được nhập khẩu vào Việt Nam phải thỏa mãn các quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải (Bộ GTVT) về chủng loại và tiêu chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện CGĐB.
1.4. Cục Đăng kiểm Việt Nam là Cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng phương tiện của Bộ GTVT (dưới đây gọi tắt là Cơ quan KTCL) tổ chức và tiến hành việc kiểm tra chất lượng kỹ thuật phương tiện CGĐB nhập khẩu trong phạm vi cả nước .
2. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KLỀM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT
2.1. Quy định đối với hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra gồm có:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng phương tiện có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của phương tiện.
- Bản sao chứng từ nhập khẩu.
- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật đối với loại phương tiện nhập khẩu, trong đó phải có các nội dung cơ bản sau đây:
+ Những thông số về kích thước.
+ Những thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ.
+ Trọng lượng (trọng lượng bản thân, trọng tải, trọng lượng toàn bộ khi đầy tải và phân bố tải trọng lên các trục xe).
+ Số chỗ ngồi kể cả người lái.
+ Tốc độ lớn nhất.
+ Giới thiệu về : Hệ thống truyền lực; hệ thống phanh; hệ thống lái; đèn chiếu sáng và tín hiệu. Giới thiệu về cơ cấu chuyên dùng (nếu có).
- Đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng phải có thêm bản sao Phiếu kiểm tra xuất xưởng có ghi số khung, số động cơ (nếu có) do nhà sản xuất cấp cho từng phương tiện.
2.2. Quy định về việc miễn kiểm tra đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng
Miễn kiểm tra chất lượng đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng được nhập khẩu nếu có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại mục 2.l và thỏa mãn một trong những điều kiện sau :
+ Phương tiện có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu đã được Cơ quan có thẩm quyền Việt Nam thừa nhận.
+ Phương tiện đã được kiểm tra theo Hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Nhà nước Việt Nam với nước xuất khẩu phương tiện.
+ Phương tiện được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03 năm và thỏa mãn các yêu cầu nêu tại mục l.3 .
Các phương tiện này được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.
2.3. Quy định về việc kiểm tra đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng
Phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng có hồ sơ hợp lệ nhưng không thỏa mãn điều kiện nêu tại mục 2.2 thì tiến hành kiểm tra từng phương tiện ( trường hợp nhập khẩu đơn chiếc ) hoặc kiểm tra chọn mẫu của lô sản phẩm nhập khẩu, theo các hạng mục: kiểm tra tổng quát; kiểm tra động cơ; kiểm tra hệ thống phanh và kiểm tra hệ thống lái như quy định tại mục 2.4 dưới đây.
2.4. Quy định về việc kiểm tra đối với phương tiện CGĐB đã qua sử dụng
Phương tiện CGĐB đã qua sử dụng nhập khẩu có hồ sơ hợp lệ được kiểm tra từng phương tiện theo quy định sau đây:
- Kiểm tra tổng quát
- Phương tiện nhập khẩu phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại mục l.3.
- Có số khung, số động cơ đúng với bản đăng ký kiểm tra chất lượng .
- Hình dáng bên ngoài và kết cấu không sai khác so với bản giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đã đăng ký tại Cơ quan KTCL.
- Phương tiện CGĐB phải ở trạng thái hoạt động bình thường, đảm bảo đầy đủ mọi công dụng, chức năng theo bản giới thiệu tính năng kỹ thuật.
- Kiểm tra thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
+ Các kích thước bao phải nằm trong giới hạn cho phép theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ GTVT.
+ Không nứt vỡ, không biến dạng, không thủng rách.
+ Lớp sơn không long lở, bong tróc.
+ Cửa lên xuống đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở khi xe chạy.
+ Kính chắn gió và kính cửa sổ là loại kính an toàn, đúng chủng loại của phương tiện đó, phù hợp với các quy định về an toàn cho người ngồi trong xe; không rạn nứt, xước thành vệt.
+ Gương chiếu hậu đủ số lượng, đúng chủng loại, được định vị chắc chắn.
+ Khung xe: không cong vênh, nứt gãy. Không mọt rỉ.
- Kiểm tra động cơ
+ Kiểm tra tổng quát : Đúng chủng loại; Không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn và nước làm mát.
+ Kiểm tra khởi động : Khởi động bằng máy khởi động điện, cho phép khởi
động liên tiếp không quá 3 lân, mỗi lần không quá 5 giây, động cơ phải hoạt động được.
+ Động cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải; không có tiếng gõ lạ.
+ Áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát khi động cơ làm việc ổn định phải nằm trong giới hạn cho phép theo tài liệu kỹ thuật của loại động cơ đó.
+ Áp suất cuối kỳ nén của mỗi xi lanh ứng với số vòng quay của máy khởi động điện không nhỏ hơn giá trị áp suất cuối kỳ nén được quy định trong tài liệu kỹ thuật của loại động cơ đó. Độ chênh lệch áp suất cuối kỳ nén giữa các xi lanh không lớn hơn:
* 1kG/cm2 đối với động cơ xăng.
* 2kG/cm2 đối với động cơ diesel.
hoặc không được vượt quá trị số quy định trong tài liệu kỹ thuật của động cơ loại đó.
+ Nồng độ khí thải của động cơ không vượt quá mức quy định hiện hành đối với các phương tiện đăng ký lần đầu.
+ Độ ồn không vượt quá mức quy định hiện hành cho phương tiện CGĐB.
- Kiểm tra hệ thống truyền lực
+ Độ dơ góc tổng hợp của bánh xe cầu chủ động không vượt quá 1500.
+ Không được có bất kỳ tiếng gõ lạ nào ở hộp số, hộp số phụ, cơ cấu truyền lực chính ... khi vận hành.
+ Ly hợp điều khiển nhẹ nhàng, đóng hoàn toàn, cắt dứt khoát. Hành trình tự do, hành trình làm việc của bàn đạp ly hợp nằm trong giới hạn cho phép theo tài liệu kỹ thuật của loại phương tiện đó. Ly hợp thủy lực không có hiện tượng rò rỉ dầu.
+ Hộp số, hộp số phụ : Ra vào số dễ dàng, không kẹt số, không tự nhảy số và không rò rỉ dầu.
+ Cầu chủ động : Hoạt động bình thường, không có vết nứt, không chảy dầu.
+ Các cầu không biến dạng, không có vết nứt.
+ Các moay ơ không dơ, không bó kẹt.
+ Lốp xe : Đúng cỡ, đủ số lượng, không phồng rộp, không nứt vỡ.
- Kiểm tra hệ thống phanh
+ Có đầy đủ các hệ thống, các chi tiết theo đúng tài liệu kỹ thuật của kiểu loại xe đó.
+ Các đường ống dẫn dầu, dẫn khí không nứt vỡ, không mòn, bẹp, không rò rỉ.
+ Đối với hệ thống phanh dầu : Sau không quá 2 lần đạp phanh thì hệ thống
phanh phải có tác dụng. Thời gian từ lúc đạp phanh có tác dụng đến khi hết tác dụng không nhỏ hơn 1,5 phút.
+ Đối với hệ thống phanh khí nén : Sau 10 phút động cơ làm việc ở vòng quay không tải, áp suất trong bình khí nén phải đạt mức quy định theo tài liệu kỹ thuật của loại xe đó. Khi đạp hết hành trình phanh, áp suất trong bình khí nén không nhỏ hơn 5 kG/cm2 . Khi tắt động cơ sau 30 phút, lượng giảm áp suất trong bình khí nén không lớn hơn 0,5 kG/cm2.
- Kiểm tra hệ thống lái
+ Có đầy đủ các cụm , các chi tiết và tổng thành theo tài liệu kỹ thuật của loại xe đó và hoạt động bình thường, ổn định.
+ Vô lăng lái : Đúng kiểu loại , không nứt vỡ.
+ Trục lái : Đúng kiểu loại, định vị đúng, không có độ dơ dọc trục.
+ Cơ cấu lái : Đúng kiểu loại, không chảy đầu, định vị đúng, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
+ Thanh và đòn dẫn động lái : Không biến dạng , không có vết nứt, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
+ Các khớp cầu và khớp chuyển hướng : Định vị chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không dơ, không có tiếng kêu khi lắc vô lăng lái.
+ Ngõng quay lái : Không có độ dơ giữa bạc và trục, chốt định vị chắc chắn.
+ Độ dơ góc của vô lăng lái :
* Ô tô con, ô tô khách đến 12 chỗ, ô tô tải có trọng tải đến 1500 kG :
không lớn hơn 100.
* Ô tô khách trên 12 chỗ : không lớn hơn 200
* Ô tô tải có trọng tải trên 1500 kG : không lớn hơn 250
- Kiểm tra hệ thống treo
+ Các bộ phận đàn hồi: nhíp, lò so, thanh xoắn, ... đúng chủng loại, đủ số lượng, không nứt gãy, xô lệch. Không mòn thành gờ ở mặt tiếp giáp giữa các lá nhíp. Đảm bảo khoảng sáng gầm xe đúng với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó.
Đối với bộ phận đàn hồi khí nén: không rò rỉ khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe theo các hướng .
+ Các giảm chấn thủy lực hoạt động bình thường, không rò rỉ dầu.
- Kiềm tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
+ Có đầy đủ các trang thiết bị điện đúng với tài liệu kỹ thuật của kiểu loại phương tiện đó và hoạt động đảm bảo chức năng.
+ Còi điện, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gạt mưa đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định hiện hành của Bộ GTVT.
- Kiểm tra cơ cấu chuyên dùng
Đối với phương tiện chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng phải đầy đủ, đảm bảo các chức năng theo đúng với tài liệu kỹ thuật của loại phương tiện đó.
2.5. Xử lý kết quả kiểm tra
2.5.1. Đối với phương tiện CGĐB có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu (dưới đây viết tắt là Giấy CNCL) theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 .
2.5.2. Đối với phương tiện CGĐB qua kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL ra "Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu' theo mẫu quy định tại Phụ lục3 cho tổ chức/ cá nhân NK biết để có biện pháp xử lý.
2.5.3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được "Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu'', tổ chức/cá nhân NK có thể đề nghị Cơ quan KTCL xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu kiểm tra lại. Nếu kết quả kiểm tra lại trái với kết quả kiểm tra lần trước đó thì tổ chức/cá nhân NK không phải trả chi phí cho việc kiểm tra lại .
3. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
3.1. Giấy CNCL hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng đối với các phương tiện CGĐB nhập khầu được sử dụng để làm các thủ tục sau :
- Đăng ký phương tiện.
- Kiểm định an toàn kỹ thuật lần đầu .
- Khi có yêu cầu của cơ quan có thầm quyền thì được sử dụng để giải quyết các thủ tục nhập khẩu.
Đối với những phương tiện đã được kiểm tra chứng nhận chất lượng nhưng bị hư hỏng không đảm bảo chất lượng trong quá trình bốc xếp, vận chuyển, bảo quản, ... thì Giấy CNCL hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng đã cấp cho phương tiện đó sẽ không còn giá trị .
3.2. Cơ quan KTCL có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản của Quy định này và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra của mình; đồng thời có trách nhiệm khuyến nghị, hướng dẫn các tổ chức/ cá nhân NK nhập khẩu phương tiện CGĐB trong việc đảm bảo các yêu cầu chất lượng và an toàn kỹ thuật của các phương tiện nhập khẩu để tránh những tổn thất về kinh tế có thể xẩy ra.
3.3. Các tổ chức/ cá nhân NK phương tiện CGĐB phải có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí cho việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo các quy định hiện hành.
3.4. Hồ sơ kiểm tra chất lượng phương tiện được lưu trữ tại cơ quan KTCL trong thời hạn 05 năm.
3.5. Giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, quản lý Giấy CNCL và Thông báo miễn kiểm tra chất lượng .
3.6. Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng và sau khi thỏa thuận với Cục Đường Bộ Việt Nam, Vụ Khoa học Công nghệ ban hành Quy trình kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện CGĐB nhập khẩu.
3.7. Định kỳ 3 tháng một lần, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng phương tiện CGĐB nhập khẩu để thông báo cho Cục Đường bộ Việt Nam và báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Khoa học Công nghệ).
THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU (Notice of exemption from quality inspection for imported motor vehicle ) Tình trạng phương tiện ( Vehicle's status ): Mới, chưa qua sử dụng ( Brand new ) Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer). ....................................................... Địa chỉ (Address): ................................................................................ Nhãn hiệu phương tiện ( Vehicle's mark ): .................................................... Số loại (Model N0 ): .............................................................................. Nước sản xuất (Country of origin ): ..................... Năm sản xuất (Model year):........ Loại phương tiện (Vehicle's type) : ..................... Mã hàng hóa (Code): ............... Số khung (Chassis N0): ......................... Số động cơ (Engine N0) .................... Số tờ khai hàng nhập khẩu (Declaration N0) ................................................... Số Giấy chứng nhận (Certificate N0 ):........cấp ngày (Date).......tháng ...... năm ...... Bởi (Issued by).................................................................................. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN (TechnicaI specifications) Trọng lượng bản thân (Kerb weight): ....................................................... kG Trọng tải thiết kế (Pay load): ................................................................. kG Trọng lượng toàn bộ (Gross weight ): ....................................................... kG Trọng lượng kéo theo cho phép (Towed weihgt)............................................ kG Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver):......... người Kích thước bao - Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions):.............................. mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): ........................................................... mm Vết bánh xe trước ( Front track ): . . . . . . .mm / Vết bánh xe sau ( Rear track ) . . . . . . mm Kiểu động cơ (Engine model): ................................................................. Loại nhiên liệu ( Kind of Fuel) : . . . . . . . . . . . . Thể tích làm việc (Displacement): .. . . . cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ số vòng quay (Max. output / rpm ):............ kW (hp) / vòng/ phút Công thức bánh xe ( Wheel formula ): ......................................................... Lốp xe ( Tyres ): Trục 1(Axle N01) ...................... Trục 2 (Axle N02) . . . . . . . . . . . . . Trục 3(Axle N03). . . . . . . . . . . . . . . . .Trục 4 (Axle N04 ). . .. . . . . . . . . . . . Cơ cấu chuyên dụng khác (Special purpose equipment): .................................... Phương tiện cơ giới đường bộ được miễn kiểm tra chất lượng nhập khẩu theo "Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định số:..../1999/QĐ-BGTVT ngày .....tháng....năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The motor vehicles are exempted from quality inspection in compliance with " The Regulation on safety and technical quality inspection for motor vehicles imported to Vietnam annexed to The Dicision N0 ...../1999/QĐ-BGTVT stipulated by Ministry of Transport Giấy này có giá trị đến ngày ........tháng .........năm ............. This exemption is valid until
Lưu ý: Thông báo này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vv... Note: The notice will be expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing, storing,.... |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU (Certificate of quality conformity for imported motor vehicle ) Tình trạng phương tiện ( Vehicle's status ) ........................... Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer). ....................................................... Địa chỉ (Address): ............................................................................... Nhãn hiệu phương tiện ( Vehicle's mark ): ................................................... Số loại (Model N0 ): ............................................................................. Nước sản xuất (Country of origin ): ................... Năm sản xuất (Model year):......... Loại phương tiện (Vehicle's type) : ................... Mã hàng hóa (Code): ................ Số khung (Chassis N0): .... ........................... Số động cơ (Engine N0) ............. Số tờ khai hàng nhập khẩu (Declaration N0) ................................................... Địa điểm kiểm tra (Place of inspection):.......Thời gian kiểm tra (Date of inspection) ...... Số phiếu kiểm tra (Inpection sheet N0 ) ......................................................... ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN (TechnicaI specifications) Trọng lượng bản thân (Kerb weight): ........................................................ kG Trọng tải thiết kế (Pay load): .................................................................. kG Trọng lượng toàn bộ (Gross weight ): ......................................................... kG Trọng lượng kéo theo cho phép (Towed weihgt)............................................. kG Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver):........... người Kích thước bao - Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions):................................. mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): .............................................................. mm Vết bánh xe trước ( Front track ): . . . . . . .mm / Vết bánh xe sau ( Rear track ) . . . . . . . . mm Kiểu động cơ (Engine model): .................................................................... Loại nhiên liệu ( Kind of Fuel) : . . . . . . . . . . . . Thể tích làm việc (Displacement): . . . . . . cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ số vòng quay (Max. output / rpm ):............ kW (hp) / vòng/ phút Công thức bánh xe ( Wheel formula ): ............................................................ Lốp xe ( Tyres ): Trục 1(Axle N01) ...................... Trục 2 (Axle N02 ). . . . . . . . . . . . . . . . Trục 3(Axle N03). . .. . . . . . . . . . . . . . . . .Trục 4 (Axle N04 ). . . . . . . . . . . . . . Cơ cấu chuyên dụng khác ( Special purpose equipment ): ..................................... Phương tiện cơ giới đường bộ đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo "Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định số:...../1999/QĐ-BGTVT ngày .....tháng....năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The motor vehicles are inspected and satisfied with requirements of " The Regulation on safety and technical quality inspection for motor vehicles imported to Vietnam annexed to The Dicision N0 ...../1999/QĐ-BGTVT stipulated by Ministry of Transport Giấy này có giá trị đến ngày ........tháng .........năm ............. This certificate is valid until
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vv... Note: The certìicate will be expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing, storing,.... |
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU (Notice of non - conformity of quality for imported motor vehicle ) Tình trạng phương tiện ( Vehicle's status ): ........................... Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer). ....................................................... Địa chỉ (Address): ................................................................................ Nhãn hiệu phương tiện ( Vehicle's mark ): ..................................................... Số loại (Model N0 ): ............................................................................... Nước sản xuất (Country of origin ): ...................... Năm sản xuất (Model year):........ Loại phương tiện (Vehicle's type) : .......................Mã hàng hóa (Code): ............... Số khung (Chassis N0): .... .............................. Số động cơ (Engine N0) ............ Số tờ khai hàng nhập khẩu (Declaration N0) ..................................................... Địa điểm kiểm tra (Place of inspection):......................................................... Thời gian kiểm tra (Date of inspection) ........................................................... Số phiếu kiểm tra (Inpection sheet N0 ) ........................................................... Phương tiện cơ giới đường bộ đã được kiểm tra và khôngđạt chất lượng nhập khẩu theo "Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định số:...../1999/QĐ-BGTVT ngày .....tháng....năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. These motor vehicles are inspected and not satisfied with requirements of " The Regulation on safety and technical quality inspection for motor vehicles imported to Vietnam annexed to The Dicision N0 ...../1999/QD-BGTVT stipulated by Ministry of Transport.
Lý do không đạt (Reasons of non-conformity ): ....................................................................... …………………………………………………………….…………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………....
|