cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Chỉ thị số 16/1997/CT-UB ngày 09/05/1997 Về xây dựng kế hoạch Nhà nước và dự toán Ngân sách Nhà nước 1998 do tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/1997/CT-UB
  • Loại văn bản: Chỉ thị
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 09-05-1997
  • Ngày có hiệu lực: 09-05-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6185 ngày (16 năm 11 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-04-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-04-2014, Chỉ thị số 16/1997/CT-UB ngày 09/05/1997 Về xây dựng kế hoạch Nhà nước và dự toán Ngân sách Nhà nước 1998 do tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 15/04/2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977-31/12/2013”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/1997/CT-UB

Long xuyên, ngày 09 tháng 05 năm 1997

 

CHỈ THỊ

V/V XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1998

Để tiến hành xây dựng kế hoạch Nhà nước và dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước năm 1998; UBND Tỉnh chỉ thị các vấn đề sau đây để các Sở ngành tỉnh, UBND huyện thị và các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện.

1. Nội dung lập kế hoạch bao gồm:

- Kế hoạch Kinh tế - Xã hội toàn tỉnh, từng huyện và kế hoạch phát triển ngành.

- Tổng dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước toàn tỉnh và từng cấp Tỉnh, Huyện, Xã (và cấp tương đương).

- Kế hoạch đầu tư.

- Kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính của các doanh nghiệp Nhà nước.

2. Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài chính - Vật giá và Cục Thống kê hướng dẫn lập kế hoạch kinh tế xã hội và kế hoạch đầu tư; giao số kiểm tra kế hoạch đối với một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu và vốn đầu tư, bảo đảm tốc độ tăng GDP trên 10%, tổng mức vốn đầu tư tăng hơn năm trước 25 – 30%, riêng vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chiếm từ 30-33% so tổng dự toán chi ngân sách địa phương.

3. Giao Sở Tài chính Vật giá chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế để hướng dẫn lập dự toán Ngân sách Nhà nước 1998, giao số kiểm tra về chỉ tiêu thu chi Ngân sách Nhà nước.

4. Giao Cục Quản lý Vốn và Tài sản DNNN chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính của các doanh nghiệp Nhà nước, giao số kiểm tra kế hoạch với một số chỉ tiêu chủ yếu.

5. Đối với các Sở ngành, UBND Huyện thị, các các DNNN việc xây dựng chỉ tiêu kế hoạch và dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước cố gắng trong khoảng ±5% số kiểm tra kế hoạch.

6. Việc xây dựng kế hoạch và dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước 1998 phải thật khẩn trương, thiết thực, có chất lượng; giảm bớt những thủ tục, chỉ tiêu không cần thiết; tập trung nghiên cứu đề ra các giải pháp, cơ chế chính sách để đảm bảo kế hoạch mang tính tích cực và hiện thực.

7. Lịch trình tiến hành:

- Kế hoạch kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư năm 1998.

Sở Kế hoạch và Đầu tư bảo đảm báo cáo thông qua UBND Tỉnh trong tháng 6 năm 1997.

- Dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước và kế hoạch Doanh nghiệp Nhà nước năm 1998:

Sở Tài chính Vật giá và Cục Quản lý Vốn bảo đảm báo cáo thông qua UBND tỉnh trong tháng 7 năm 1997.

- Báo cáo kế hoạch Nhà nước và dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước năm 1998 đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 8 năm 1997.

- Trong tháng 8 năm 1997 UBND Tỉnh sẽ tạm giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước và dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước 1998 cho các Sở ngành, UBND huyện, thị và các Doanh nghiệp Nhà nước để tu chỉnh, hoàn thiện kế hoạch và tích cực chuẩn bị các điều kiện để chủ động triển khai kế hoạch năm 1998 ngay từ đầu năm 1998.

8. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các Sở ngành hữu trách hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chỉ thị này.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ
-TT HĐND tỉnh
- Các Sở ngành tỉnh
- UBND huyện, thị
- Các DNNN để thực hiện
- Lưu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Minh Nhị