Quyết định số 627/1999/QĐ-BYT ngày 02/03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế Về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm y tế Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 627/1999/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 02-03-1999
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5703 ngày (15 năm 7 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-08-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 627/1999/QĐ-BYT | Hà Nội , ngày 02 tháng 03 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN "QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 25/TCCP-TCBC ngày 21 tháng 01 năm 1999 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc thoả thuận ban hành "Quy chế Tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm y tế Việt Nam”;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy chế Tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm y tế Việt Nam".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Điều trị, Vụ Tài chính kế toán, Vụ Kế hoạch của Bộ Y tế, Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 627/1999/QĐ-BYT ngày 02/ 03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Bảo hiểm y tế Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ để quản lý và thực hiện chính sách bảo hiểm y tế theo qui định của Nhà nước.
Điều 2. Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, hạch toán độc lập với ngân sách Nhà nước và được Nhà nước bảo hộ, có trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Bảo hiểm y tế Việt Nam được tổ chức và quản lý theo hệ thống tập trung, thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
Điều 4. Kinh phí hoạt động thường xuyên của Bảo hiểm y tế Việt Nam được trích từ nguồn thu bảo hiểm y tế theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Điều lệ Bảo hiểm y tế của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chương 2:
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
Điều 5. Bảo hiểm y tế Việt Nam có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức triển khai thực hiện Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ trên phạm vi toàn quốc;
2. Quản lý thu, chi quỹ bảo hiểm y tế trong cả nước; đề xuất các phương án bảo toàn, tăng trưởng quỹ bảo hiểm y tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; in ấn, phát hành và quản lý thẻ bảo hiểm y tế;
3. Quản lý tổ chức, cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật trong toàn hệ thống Bảo hiểm y tế theo qui định của Nhà nước;
4. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm y tế theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế;
5. Xét, giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người tham gia bảo hiểm y tế theo thẩm quyền;
6. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, giải thích chế độ, chính sách về bảo hiểm y tế.
Chương 3:
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 6. Bảo hiểm y tế Việt Nam do Tổng Giám đốc quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có các Phó Tổng giám đốc.
Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Bảo hiểm y tế Việt Nam và thoả thuận của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Các phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
Cơ cấu tổ chức bộ máy giúp việc cho Tổng GIám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam gồm:
1. Văn phòng
2. Ban nghiệp vụ Khai thác
3. Ban nghiệp vụ Giám định
4. Ban Kế hoạch - Tài chính
5. Ban Tổ chức - Cán bộ
6. Ban Kiểm toán nội bộ
7. Ban Hợp tác quốc tế
8. Ban Thông tin tuyên truyền
9. Trung tâm Tin học
10. Trung tâm Đào tạo
11. Cơ quan đại diện Bảo hiểm y tế Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam qui định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các tổ chức nói trên.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam:
1. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển sự nghiệp bảo hiểm y tế;
2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động trình Hội đồng quản lý Bảo hiểm y tế Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
3. Xây dưng và trình các cơ quan quản lý Nhà nước các đề án về lao động, tiền lương, chế độ đặc thù bảo hiểm y tế phù hợp với các quy định của Nhà nước;
4.Bổ nhiệm, miễn nhiệm và qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm thuộc cơ quan Bảo hiểm y tế Việt Nam sau khi có sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y tế;
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành sau khi có ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, lãnh đạo ngành và ý kiến đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trường hợp có ý kiến khác nhau, Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng và các chức vụ tương đương của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành;
6. Thành lập và qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Chi nhánh Bảo hiểm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ( gọi chung là chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện ) và các Phòng chức năng nghiệp vụ của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành;
7. Xây dựng tiêu chuẩn các chức danh cán bộ, viên chức trong hệ thống Bảo hiểm y tế Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt;
8. Định biên, phân bổ chỉ tiêu lao động trong hệ thống Bảo hiểm y tế Việt Nam căn cứ vào nhiệm vụ công tác, quỹ tiền lương và nhu cầu phát triển của Bảo hiểm y tế Việt Nam;
9. Tiếp nhận, điều động cán bộ, viên chức và ban hành, chỉ đạo thực hiện các qui trình tuyển chọn cán bộ, viên chức và người lao động trong hệ thống Bảo hiểm y tế Việt Nam;
10. Quyết định nâng lương hàng năm theo qui định hiện hành đối với cán bộ, viên chức, người lao động có chức danh tương đương từ chuyên viên trở xuống.
Chương 4:
BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Y TẾ NGÀNH
Điều 8. Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành là đơn vị trực thuộc Bảo hiểm y tế Việt Nam, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, tài khoản và con dấu riêng (có danh sách kèm theo).
Điều 9. Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành do Giám đốc quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giúp việc cho Giám đốc có các Phó Giám đốc.
Cơ cấu, tổ chức bộ máy giúp việc cho Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành gồm:
Phòng Hành chính - Tổng hợp
Phòng Khai thác
Phòng Giám định
Phòng Kế toán
Riêng Bảo hiểm y tế Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập Phòng Tổ chức cán bộ.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế trong phạm vi được giao quản lý theo sự chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam; xây dựng đề án, kế hoạch Bảo hiểm y tế tự nguyện trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo đúng các chế độ, quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo quyền lợi của người có thẻ bảo hiểm y tế;
3. Xây dựng đề án thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam quyết định;
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó Trưởng phòng của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành, Trưởng Chi nhánh, Phó Trưởng Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện sau khi được sự đồng ý của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
5. Ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn đối với người lao động sau khi được sự đồng ý của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam.
Điều 11. Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện trực thuộc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Trưởng Chi nhánh phụ trách, có trụ sở, con dấu để giao dịch. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam quy định./.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Y TẾ NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số... /1999/QĐ-BYT ngày 02/03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên đơn vị |
01 | Bảo hiểm y tế Hà Nội |
02 | Bảo hiểm y tế TP Hồ Chí Minh |
03 | Bảo hiểm y tế Hải Phòng |
04 | Bảo hiểm y tế Hà Giang |
05 | Bảo hiểm y tế Tuyên Quang |
06 | Bảo hiểm y tế Cao Bằng |
07 | Bảo hiểm y tế Lạng Sơn |
08 | Bảo hiểm y tế Lai Châu |
09 | Bảo hiểm y tế Yên Bái |
10 | Bảo hiểm y tế Lào Cai |
11 | Bảo hiểm y tế Thái Nguyên |
12 | Bảo hiểm y tế Sơn La |
13 | Bảo hiểm y tế Phú Thọ |
14 | Bảo hiểm y tế Bắc Giang |
15 | Bảo hiểm y tế Quảng Ninh |
16 | Bảo hiểm y tế Hòa Bình |
17 | Bảo hiểm y tế Hà Tây |
18 | Bảo hiểm y tế Hải Dương |
19 | Bảo hiểm y tế Thái Bình |
20 | Bảo hiểm y tế Nam Định |
21 | Bảo hiểm y tế Ninh Bình |
22 | Bảo hiểm y tế Thanh Hoá |
23 | Bảo hiểm y tế Nghệ An |
24 | Bảo hiểm y tế Hà Tĩnh |
25 | Bảo hiểm y tế Quảng Bình |
26 | Bảo hiểm y tế Quảng Trị |
27 | Bảo hiểm y tế Thừa Thiên Huế |
28 | Bảo hiểm y tế Đà Nẵng |
29 | Bảo hiểm y tế Quảng Ngãi |
30 | Bảo hiểm y tế Bình Định |
31 | Bảo hiểm y tế Khánh Hòa |
32 | Bảo hiểm y tế Ninh Thuận |
33 | Bảo hiểm y tế Bình Thuận |
34 | Bảo hiểm y tế Phú Yên |
35 | Bảo hiểm y tế Gia Lai |
36 | Bảo hiểm y tế Kon Tum |
37 | Bảo hiểm y tế Đác Lắc |
38 | Bảo hiểm y tế Lâm Đồng |
39 | Bảo hiểm y tế Bình Dương |
40 | Bảo hiểm y tế Tây Ninh |
41 | Bảo hiểm y tế Đồng Nai |
42 | Bảo hiểm y tế Long An |
43 | Bảo hiểm y tế Đồng Tháp |
44 | Bảo hiểm y tế An Giang |
45 | Bảo hiểm y tế Tiền Giang |
46 | Bảo hiểm y tế Bến Tre |
47 | Bảo hiểm y tế Vĩnh Long |
48 | Bảo hiểm y tế Trà Vinh |
49 | Bảo hiểm y tế Cần Thơ |
50 | Bảo hiểm y tế Sóc Trăng |
51 | Bảo hiểm y tế Kiên Giang |
52 | Bảo hiểm y tế Cà Mau |
53 | Bảo hiểm y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
54 | Bảo hiểm y tế Bắc Kạn |
56 | Bảo hiểm y tế Bắc Ninh |
56 | Bảo hiểm y tế Hưng Yên |
57 | Bảo hiểm y tế Bạc Liêu |
58 | Bảo hiểm y tế Hà Nam |
59 | Bảo hiểm y tế Quảng Nam |
60 | Bảo hiểm y tế Bình Phước |
61 | Bảo hiểm y tế Vĩnh Phúc |
| |
Bảo hiểm y tế Ngành | |
| Bảo hiểm y tế ngành Dầu khí |
| Bảo hiểm y tế ngành Cao su |
| Bảo hiểm y tế ngành Giao thông-Vận tải |
| Bảo hiểm y tế ngành Than |