cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 432/1998/QĐ-NHNN2 ngày 23/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 432/1998/QĐ-NHNN2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 23-12-1998
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 314 ngày ( 10 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 432/1998/QĐ-NHNN2 ngày 23/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 432/1998/QĐ-NHNN2

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 432/1998/QĐ-NHNN2 NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Để thi hành Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997QH9 ngày 10/5/1997 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01 năm 1999;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ sung vào hệ thống Tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày 06/3/1993 và Thông tư số 02/TT-NH2 ngày19/4/1993 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:

1/ Tài khoản 615 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào

Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào khi mua hàng hoá, dịch vụ.

Bên nợ ghi : - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Bên có ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.

Số dự nợ : - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.

- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo loại thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT được khấu trừ

2/ Tài khoản 622 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp:

Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).

Bên nợ ghi: - Số thuế GTGT đã khấu trừ.

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.

Bên có ghi: - Số thuế GTGT phải nộp.

Số dư nợ : - Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN.

Số dư có : - Số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.

Hạch toán chi tiết: Mở một tài khoản chi tiết.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nguyễn Văn Giàu

(Đã ký)