cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 67/1998/QĐ-UB ngày 26/11/1998 Sửa đổi Điều 16 Qui định cấp phép xây dựng các công trình trong địa bàn Thành phố kèm theo Quyết định 2863/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 67/1998/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 26-11-1998
  • Ngày có hiệu lực: 11-12-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-11-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1078 ngày (2 năm 11 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-11-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-11-2001, Quyết định số 67/1998/QĐ-UB ngày 26/11/1998 Sửa đổi Điều 16 Qui định cấp phép xây dựng các công trình trong địa bàn Thành phố kèm theo Quyết định 2863/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 109/2001/QĐ-UB ngày 08/11/2001 Ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 67/1998/QĐ-UB

Hà Nội , ngày 26 tháng 11 năm 1998 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 16 CỦA QUI ĐỊNH CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRONG ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2863/QĐ-UB NGÀY 28/7/1997 CỦA UBND THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định só 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 785/KTST-HC ngày 23 tháng 10 năm 1998;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: - Điều 16 của Quy định cấp phép xây dựng các công trình trong địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 2836/QĐ-UB ngày 28/7/1997 của ủy ban nhân dân Thành phố được sửa đổi, bổ sung như sau:

Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền cho Chủ tịch UBND các quận, huyện ký giấy phép xây dựng:

a. Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ có qui mô từ 5 tầng trở xuóng, không hạn chế diện tích sàn xây dựng ( trừ các công trình tiếp giáp các đường phố được qui định tại phụ lục kèm theo Quyết định này).

- Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế cho phụ lục I kèm theo Quyết định số 2863/QĐ-UB ngày 28/7/1997 của UBND Thành phố.

b. Các công trình xây dựng do UBND quận, huyện là cấp quyết định đầu tư với vốn đầu tư theo phân cấp và ủy quyền của chủ tịch UBND Thành phố trong phạm vi địa bàn quận, huyện (trừ các công trình tiếp giáp các đường, phố được qui định tại phụ lục kèm theo Quyết định này).

- Đối với các công trình xây dựng tại các địa điểm chưa có qui hoạch chi tiết( tỷ lệ 1/2000, 1/1000, 1/500) được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ tịch UBND quận, huyện khi xem xét, cấp giấy phép xây dựng phải căn cứ thỏa thuận kiến trúc-qui hoạch hoặc chứng chỉ qui hoạch do Kiến trúc sư trưởng Thành phố cấp.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Thủ tướng Chính phủ (Để báo cáo)
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (Để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ xây dựng
- Viện kiểm sát nhân dân TP
- Tòa án nhân dân TP
- CPVP, các tổ chuyên viên
- Báo Hà nội mới
- Đài phát thanh và TH Hà nội
- Lưu

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG PHỐ DO KIẾN TRÚC SƯ TRƯỞNG THÀNH PHỐ XEM XÉT, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH TIẾP GIÁP MẶT PHỐ
( Kèm theo Quyết định số : 67/1998/QĐ-UB ngày 26/11/1998 của ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

1.Quận Hoàn kiếm:

1. Hàng Trống

15. Lý Thái tổ

2. Bà triệu

16. Ngô Quyền

3. Đồng Xuân

17. Quang Trung

4. Hàng Khay

18. Lê Lai

5. Hàng Bài

19. Trần Nhật Duật

6. Hai Bà Trưng

20. Trần Khánh Dư

7. Phố Huế

21. Trần Quang Khải

8. Phan Chu Trinh

22. Lê Thánh Tông

9. Tràng Tiền

23. Thợ Nhuộm

10.Trần Hưng Đạo

24. Quán Sứ

11.Tràng Thi

25. Lê Thạch

12.Lý Thường Kiệt

26. Yết Kiêu

13.Lê Thái Tổ

27. Trần Bình Trọng

14.Lê Duẩn

28. Hàng Đậu

Lưu ý: Các công trình thuộc các đường phố trong khu phố cổ thì Chủ tịch UBND quận Hoàn Kiếm trước khi cấp giấy phép xây dựng phải xin thỏa thuận của Ban quản lý phố cổ Hà Nội bằng văn bản

2. Quận Ba Đình:

1. Bắc Sơn

12. Chu Văn An

2. Điện Biên Phủ

13. Hoàng Văn Thụ

3. Hùng Vương

14. Nguyễn Cảnh Chân

4. Hoàng Diệu

15. Giảnh Võ

5. Lê Hồng Phong

16.Đội Cấn

6. Phan Đình Phùng

17. Ngọc Khánh

7. Lý Nam Đế

18. Láng Hạ

8. Đường Bưởi

19. Nguyễn Thái Học

9. Liễu Giai

20. Kim Mã

10. Nguyễn Chí Thanh

21. Sơn Tây

11. Trúc Bạch

 

3. Quận Hai Bà Trưng:

1. Lê Duẩn

6. Lê Đại Hành

2. Lò Đúc

7. Bạch Mai

3. Phố Huế

8. Đại Cồ Việt

4. Bà Triệu

9. Giải Phóng

5. Nguyễn Du

10. Minh Khai

11. Nguyễn Đình Chiểu

15. Trần Khát Chân

12. Thuyền Quang

16. Trương Định

13. Trần Bình Trọng

17. Đại La

14. Tô Hiến Thành

18. Trần Nhân Tông

4. Quận Đống Đa:

1. Phạm Ngọc Thạch

12. Quốc Tử Giám

2. Đường Láng

13. Văn Miếu

3. Nguyễn Trãi

14. Đào Duy Anh

4. Tôn Thất Tùng

15. Láng Hạ

5. C2 Thái Hà

16. Nguyễn Lương Bằng

6. Huỳnh Thúc Kháng

17. Trường Chinh

7. Tôn Đức Thắng

18. Tây Sơn

8. Cát Linh

19. Láng Trung

9. Khâm Thiên

20. La Thành

10. Lê Duẩn

21. Chùa Bộc

11. Giải Phóng

22. Nguyễn Khuyến

 

23. Thái Thịnh

5. Quận Tây Hồ:

1. Lạc Long Quân

5. Thụy Khê

2. Đường Hoàng Hoa thám

6. Đường Nghi Tàm

3. Đường dạo ven Hồ Tây

7.Đường Thanh Niên

4. Đặng Thai Mai (vào Phủ Tây Hồ)

8. Đường Yên Phụ

 

9. Đường Xuân Diệu (đường đê trong)

6. Quận Thanh Xuân:

1. Nguyễn Trãi

2. Vành đai 3 (đoạn Nhân Chính - Hạ Đình)

3. Đường 80 (Đoạn qua quận Thanh Xuân)

7. Quận Cầu Giấy:

1. Đường Nguyễn Văn Huyên

2. Hoàng Quốc Việt

3. Đường 32

4. Nguyễn Phong Sắc

5. Đường vành đai 3

6. Đường Láng Trung - Hòa Lạc

8. Huyện Gia Lâm:

1. Đường số 5

2. Đường Nguyễn Văn Cừ

3. Đường Ngô Gia Tự

9. Huyện Thanh Trì:

1. Quốc lộ 1

2. Đường 70

3. Đường Vành đai 3 (từ Hạ Đình đi Yên Sở)

4. Đường Lĩnh Nam (từ đường Nguyễn Tam Trinh đến đê Sông Hồng)

5. Đường 70B (từ Ngọc Hồi đến xã Đông Mỹ)

10. Huyện Từ Liêm:

1. Đường 32

2. Đường Vành đai 3 (từ Nam Thăng Long đến hết địa phận huyện)

3. Đường 70

4. Đường quy hoạch qua trung tâm huyện Từ Liêm vào các khu liên

hợp Thể dục thể thao Quốc gia.

5. Đường vào trại giam

6. Đường vào Trại gà Cầu Diễn

7. Đường quy hoạch vào khu công nghiệp Nam Thăng Long.

8. Đường 2 bên ven sông Nhuệ.

11. Huyện Đông Anh:

1. Trục đường chính của thị trấn Đông Anh

2. Quốc lộ 3

3. Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài.

12. Huyện Sóc Sơn

1. Trục đường chính của thị trấn Sóc Sơn

2. Quốc lộ 3

3. Quốc lộ 2

4. Khu du lịch đền Sóc.