cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 6303/QĐ-UB-NC ngày 21/11/1998 Quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 6303/QĐ-UB-NC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 21-11-1998
  • Ngày có hiệu lực: 21-11-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1116 ngày (3 năm 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2001, Quyết định số 6303/QĐ-UB-NC ngày 21/11/1998 Quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 120/2001/QĐ-UB ngày 11/12/2001 Điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H C MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 6303/QĐ-UB-NC

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH CHO CÁN BỘ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;

- Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ ; Thông tư liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB&XH ngày

19/5/1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn ;

- Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố (tờ trình số 175/TCCQ ngày 07/10/1998);

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định các chức danh cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ngoài 20 chức danh đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB&XH ngày 19/5/1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương và Xã hội cụ thể như sau :

1- Đối với xã bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn, còn bố trí thêm chức danh sau :

1.1- Lao động Thương binh và Xã hội.

1.2- Sản xuất kinh doanh.

1.3- Văn hóa-xã hội (Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao, Giáo dục, Y tế).

1.4- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã.

1.5- Phó Công an xã.

2- Đối với phường, thị trấn bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn còn bố trí thêm chức danh sau :

2.1- Lao động Thương binh và Xã hội.

2.2- Sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

2.3- Văn hóa-xã hội (Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao, Giáo dục, Y tế).

2.4- Quản lý đô thị.

2.5- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự phường.

Điều 2.- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương trên cơ sở số lượng cán bộ đã được quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân quận-huyện cùng với Ban Tổ chức Chính quyền thành phố sắp xếp, bố trí cán bộ xã, phường, thị trấn cho phù hợp, không để sót việc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Võ Viết Thanh