cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 301/1998/QĐ-UB ngày 12/11/1998 Về định mức lao động-Vật tư kỹ thuật, giá nhân công phục vụ công tác giao đất-đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 301/1998/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 12-11-1998
  • Ngày có hiệu lực: 12-11-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4184 ngày (11 năm 5 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 301/1998/QĐ-UB ngày 12/11/1998 Về định mức lao động-Vật tư kỹ thuật, giá nhân công phục vụ công tác giao đất-đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 301/1998/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG - VẬT TƯ KỸ THUẬT - GIÁ NHÂN CÔNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT - ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994;

Căn cứ vào Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 và Nghị định 02/CP ngày 15/10/1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 346/1998/TT-ĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục địa chính về thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất;

Xét đề nghị của các ngành: Địa chính, Tài chính vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản "Định mức lao động - Vật tư kỹ thuật, giá nhân công phục vụ công tác giao đất - đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh".

Điều 2. Giao cho Sở Địa chính, Sở Tài chính vật giá, Sở Lao động Thương binh và xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

 

 

TM. UBND TỈNH LÀO CAI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Lộng

 

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG, VẬT TƯ KỸ THUẬT, GIÁ NHÂN CÔNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT - ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

(Ban hành kèm theo quyết định số 301/1998/QĐ-UB ngày 12/11/1998 của UBND tỉnh Lào Cai)

Phần thứ nhất

NGUYÊN TẮC CHUNG

Lập định mức lao động - Vật tư kỹ thuật giá nhân công cho công tác giao đất, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xây dựng theo quy trình, trình tự thủ tục giao đất đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Tổng cục Địa chính quy định. Từ khi tiếp nhận thành quả đo đạc bản đồ địa chính, hoặc bản đồ giải thửa 299 đến khi hoàn thành việc giao đất, đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận và bàn giao tài liệu để phân cấp quản lý và lưu trữ.

1. Căn cứ Pháp lý:

+ Luật đất đai ngày 14/7/1993.

+ Bộ luật lao động ngày 23/6/1994.

+ Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

+ Nghị định số 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ ban hành bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.

+ Các Thông tư, Quyết định của Tổng cục Địa chính:

- Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 hướng dẫn thu tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất.

- Quyết định số 499/QĐ-ĐC ngày 27/7/1995 ban hành quy định về mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai.

- Quyết định 290/QĐ-ĐC ngày 19/5/1997 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức, viên chức ngành địa chính.

- Quyết định 27/QĐ-ĐC ngày 20/02/1995 về việc ban hành mẫu biểu thống kê. - Quyết định số 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 về ban hành định mức KTKT đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ.

+ Các thông tư của Bộ Lao động TBXH.

- Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 02/6/1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

- Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động đối với Doanh nghiệp Nhà nước.

+ Quyết định 42/QĐ-UB ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 03 khu vực vùng núi cao.

2. Phương pháp xây dựng định mức:

Các loại định mức lao động, vật tư kỹ thuật được tính toán trên cơ sở lập định mức của Tổng cục Địa chính và thực tế trong quá trình thực hiện công tác giao đất, đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ trên địa bàn toàn tỉnh Lào Cai và được kiểm nghiệm từ năm 1995 đến nay.

3. Kế cấu định mức cho sản phẩm gồm:

+ Định mức lao động:

- Mức hao phí lạo động của lao động chuyên môn, kỹ thuật.

- Mức hao phí lao động của lao động hợp đồng để phục vụ chuyên môn kỹ thuật.

- Mức hao phí lao động của lao động quản lý và lao động xã hội khác như cán bộ địa chính, tư pháp xã, trưởng thôn, bản... được quv định tại Thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 cua Tổng cục Địa chính.

+ Định mức vật kỹ thuật:

- Mức hao phí vật tư kỹ thuật cho yêu cầu giao đất, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN QSDĐ được quy định theo quyết định 499/QĐ-ĐC ngày 27/7/1995, Thông tư hướng dẫn 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 và định mức ban hành kèm theo Quyết định 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục Địa chính.

- Mức vật tư kỹ thuật hư hỏng quy định là 30% theo định mức ban hành kèm theo Quyết định 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục Địa chính.

+ Giá nhân công hợp đồng (gồm):

- Mức lương cơ bản của công nhân bậc 2 đo đạc địa chính quy định tại Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993, Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993 của Chính phủ.

- Phụ cấp khu vực của lao động hợp đồng theo mức phụ cấp của từng địa phương quy định tại Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 02/6/1993.

- Bảo hiểm xã hội - Y tế của lao động hợp đồng theo quy định của Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994.

- Phụ cấp đặc biệt và chế độ làm thêm giờ của ngành Địa chính theo thỏa thuận của Ban Tổ chức Chính phủ tại công văn 457/TCCP-BCTL ngày 03/9/1998 và Thông tư 02/LT-TT ngày 25/01/1994 của Bộ Lao động TBXH - Tài chính (nếu có).

4. Đơn vị tính định mức:

- Định mức lao động: Công nhân hoặc công nhóm trên 1 đơn vị sản phẩm với thời gian là "8h".

- Mức sản lượng: Khối lượng sản phẩm hoàn thành trên 1 đơn vị thời gian nhất định như số lượng hồ sơ giao đất, hồ sơ đăng ký, số lượng thửa đất, chủ sử dụng, GCN QSDĐ, vật tư kỹ thuật... hoặc đơn vị sản phẩm cụ thể để tính số công, số vật tư kỹ thuật cần thiết hoàn thành một khối lượng công việc theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

5. Trình tự thủ tục giao đất, đăng ký lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ gồm các bước công việc sau:

5.1) Công tác chuẩn bị:

+ Dự kiến nhân sự hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã trình UBND cấp huyện ra quyết định thành lập (thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch, cán bộ địa chính, đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội nông dân, Hội phụ nữ...)

+ Dự kiến nhân sự tổ công tác giao đất, cấp GCN QSDĐ trình UBND cấp xã ra quyết định thành lập.

+ Hội đồng giao đất và tổ công tác cấp xã thảo luận, quán triệt chức năng, nhiệm vụ và phân công công tác.

+ Xây dựng phương án kế hoạch thực hiện:

- Xây dựng phương án kế hoạch giao đất, đăng ký lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ tại cấp xã.

- Thông qua phương án, kế hoạch của xã với Phòng địa chính huyện sở tại.

+ Chuẩn bị vật tư văn phòng phẩm.

+ Tổ chức thu thập tài liệu bản đồ phục vụ giao đất, cấp GCN QSDĐ hiện có (bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa 299...)

+ Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ và hồ sơ kỹ thuật đo đạc, chỉnh lý bản đồ chỉnh sửa toàn bộ các tài liệu và hoàn thiện bàn đồ gốc, phục vụ giao đất và kê khai đăng ký.

+ Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho Hội đồng giao đất cấp GCN QSDĐ và tổ công tác.

+ Tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật.

5.2) Tổ chức kê khai xin giao đất đăng ký cấp GCN QSDĐ.

+ Lập danh sách tên chủ sử dụng đất theo từng thôn, bản, tổ nhân dân.

+ Mua sắm vật tư kỹ thuật, phô tô bản đồ để phục vụ giao đất, đăng ký, cấp GCN QSDĐ.

+ Chuẩn bị địa điểm kê khai.

+ Kê khai và viết đơn xin giao đất, đăng ký, cấp GCN QSDĐ.

+ Tổng hợp, phân loại đơn kê khai, lập danh sách các chủ sử dụng theo nguồn gốc sử dụng.

+ Xét duyệt đơn.

+ Kiểm tra biên bản xét duyệt của Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ gấp xã. Kết quả xét duyệt đơn của Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã.

+ Giải quyết các trường hợp có đơn thư khiếu nại và hoàn thiện hồ sơ xét duyệt tại cấp xã.

5.3) Tổ chức giao đất ngoài thực địa:

+ Kiểm tra đơn và giấy tờ kèm theo và bản đồ giao đất, tài liệu.

+ Cắm mốc giới, ranh giới tại thực địa (vẽ sơ đồ, tính diện tích).

+ Lập biên bản giao nhận đất.

+ Tổng hợp kết quả giao đất.

5.4) Kiểm tra đối soát kết quả mao đất:

+ Hoàn chỉnh lập sổ địa chính:

- Xã,

- Phường, thị trấn.

+ Kiểm tra đối soát kết quả giao đất - sổ địa chính

+ Hoàn chỉnh lập sổ mục kê

+ Kiểm tra đối soát kết quả giao đất - sổ mục kê

+ Hoàn chỉnh bản đồ địa chính

+ Thẩm định hồ sơ giao đất, đãng ký, lập hồ sơ địa chính cấp xã tại cơ quan địa chính cấp huyện và cấp tỉnh.

5.6) Trình duyệt:

+ UBND cấp huyện tổ chức phê duyệt hồ sơ giao đất, cấp GCN QSDĐ thuộc quyền.

+ UBND cấp tỉnh tổ chức phê duyệt hồ sơ giao đất, cấp GCN QSDĐ thuộc quyền.

5.7) Cấp GCN QSDĐ đất:

+ In hoặc việt GCN QSDĐ.

+ Kiểm tra đối soát GCN, quyết định cấp GCN, sổ địa chính

+ Lập sổ cấp GCN QSDĐ

+ Kiểm tra đối soát GCN, sổ cấp GCN

+ Tổng hợp và lập biểu thống kê đất đai.

5.8) Nghiệm thu hồ sơ, trao giấy chứng nhận:

+ Nghiệm thu toàn bộ hồ sơ.

+ Bàn giao tài liệu theo phân cấp quản lý các tài liệu sau:

- Bản đồ địa chính (chưa kể gốc): 04 bộ (xã, huyện, tỉnh, TW)

- Bản đồ sơ đồ khác: 03 bộ (Xã, huyện, tỉnh)

- Hồ sơ kỹ thuật: 02 bộ (xã, tỉnh)

- Sổ địa chính: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh)

- Sổ mục kê đất: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh).

- Sổ cấp GCN: Quyển lập cho huyện ký: 01 bộ (huyện

Quyển lập cho tỉnh ký: 01 bộ (tỉnh)

- Biểu thống kê đất đai (ít nhất): 04 bộ (xã, huyện, tỉnh)

- Hồ sơ chủ sử dụng (đơn, giấy tờ nguồn gốc, hóa đơn, xác minh khiếu nại, GCN cũ): 01 bộ (tỉnh).

- Hồ sơ xét duyệt cấp xã: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh)

- Quyết định phê duyệt các cấp (chưa kể lưu văn thư): 03 bộ xã, huyện, tỉnh

- Hồ sơ thẩm định, nghiệm thu: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh)

+ Tổ chức giao GCN QSDĐ.

6. Phạm vi áp dụng:

Bản định mức này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với công tác giao đất, đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ lần đầu, được bao gồm các bước công việc.

6.1) Công tác chuẩn bị và triển khai giao đất:

- Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã, tổ công tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ, phân công công tác, thu thập chỉnh lý bản đồ.

- Xây dựng thông qua phương án, kế hoạch thực hiện.

- Tổ chức lực lượng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.

- Chuẩn bị địa điểm kê khai.

- Kê khai, viết đơn xin giao đất, đăng ký cấp GCN QSDĐ.

- Giải quyết các trường hợp của chủ sử dụng đất sau khi kê khai, viết đơn.

- Phân loại đơn kê khai, lập danh sách các chủ sử dụng đất theo nguồn gốc sử dụng.

- Xét duyệt đơn kê khai.

- Tổ chức giao đất ngoài thực địa (xác định ranh giới, cắm mốc giới tính toán diện tích...) lập biên bản giao nhận.

- Tổng hợp lập danh sách và công khai kết quả kê khai, xét đơn, giao nhận đất của Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã.

6.2) Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ:

- Lập hồ sơ địa chính (xã, phường)

- Lập sổ mục kê đất.

- Viết (hoặc in) GCN QSDĐ

- Lập sổ cấp GCN QSDĐ

- Tổng hợp và lập biểu thống kê đất đai.

6.3) Kiểm tra, phúc tra sản phẩm:

- Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ và hồ sơ kỹ thuật đo đạc địa chính phục vụ giao đất, đăng ký, cấp GCN QSDĐ.

- Kiểm tra đơn xin giao đất đăng ký cấp GCN QSDĐ và các giấy tờ kèm theo.

- Kiểm tra biên bản xét duyệt của Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã biên bản dao nhận đất ngoài thực địa, thủ tục trình duyệt.

- Kiểm tra đối soát đơn kê khai, sổ mục kê - bản đồ địa chính.

- Kiểm tra đối soát đơn xin giao đất, đăng ký đất đai, sổ địa chính.

- Kiểm tra đối soát giấy chứng nhận, quyết định cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính

- Kiểm tra đối soát giấy chứng nhận, sổ cấp giấy chứng nhận.

- Lập biên bản phúc tra, nghiệm thu sản phẩm.

Phần thứ II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Công tác giao đất, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ nông nghiệp tỉnh Lào Cai được định mức lao động cho 03 khu vực cụ thể như sau:

- Khu vực I (ký hiệu KI): Gồm 17 xã, phường, thị trấn được xác định là khu vực I trong quyết đinh số 42/BT-QĐ của Bộ trưởng chủ nhiệm Ủy ban dân tộc & miền núi (ứng với V2 trong quyết định số 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục Trưởng Tổng cục địa chính).

- Khu vực 2: (ký hiệu K2) gồm 43 xã, phường, thị trấn được xác định là khu vực 2 trong quyết định số 42/UB-QĐ (ứng với V3 trong quyết định số 379/1998).

- Khu vực 3 (ký hiệu K3): Gồm 120 xã được xác định là khu vực 3 trong quyết định số 42/UB-QĐ (ứng với V4 trong quyết định số 379/1998/QĐ-TCĐC)

A/ Định biên lao động (Theo các nhóm công việc):

NHÓM I: CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI GIAO ĐẤT

Khâu công việc

CB xã Phường, TT

Lao động hợp đng

1. Hội đồng GĐ cấp xã và tổ công tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ, phân công công tác

34

04

30

2. Thu thập, chỉnh lý tài liệu, bản đồ

03

01

02

3. XD thông qua phương án kế hoạch thực hiện

02

01

01

4.Tổ chức LL tập huấn nghiệp vụ chuyên môn

34

04

30

5. Chuẩn bị địa điểm kê khai

01

 

01

6. Kê khai viết đơn xin giao đất, đăng ký

02

 

02

7. Giải quyết các trường hợp chủ SDĐ sau khi kê khai viết đơn .

02

 

02

8. Phân loại đơn kê khai lập danh sách các chủ sử dụng đất theo nguồn gốc sử dụng.

01

 

01

9. Xét đơn kê khai

07

04

03

10. Tổ chức giao đất ngoài thực địa

03

01

02

1 1. Tổng hợp lập danh sách và công khai kết quả kê khai xét đơn giao nhận đất của HĐGĐ cấp xã .

01

 

01

 

NHÓM II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN

Khâu công việc

Sử dụng công cụ máy

SD công cụ thủ công

Cán bộ quản lý

Cán bộ hợp đng

Cán bộ quản lý

Lao động hợp đng

 

 

 

 

 

1. Lập sổ địa chính

 

 

 

 

- Xã

 

01

 

01

- Phường, thị trấn

 

01

 

01

2. Lập sổ mục kê đất

 

01

 

01

3. Viết (hoặc in) GCN QSDĐ

 

01

 

01

4. Lập sổ cấp GCN QSDĐ

 

01

 

01

5. Tổng hợp lập biểu thống kê ĐĐ

 

01

 

01

 

NHÓM III: KIỂM TRA, PHÚC TRA SẢN PHẨM

Khâu công việc

Tổng số

Lao động quản lý

LĐ hợp đồng

1. Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ và hồ sơ kỹ thuật đo đạc phục vụ giao đất đăng ký cấp GCN QSDĐ.

02

 

02

2.Kiểm tra đơn xin giao đất đăng ký cấp GCN QSDĐ và các giấy tờ kèm theo.

02

 

02

3. Kiểm tra biên bản xét duyệt của HĐGĐ cấp GCN QSDĐ cấp xã, biên bản giao nhận đất, thủ tục trình duyệt

02

 

02

4. Kiểm tra đối soát đơn kê khai – Sổ mục kê - Bản đồ địa chính

03

 

03

5. Kiểm tra đối soát GCN, quyết định cấp GCN, sổ địa chính.

02

 

02

6. Kiểm tra đối soát GCN, sổ cấp GCN

03

 

03

7. Kiểm tra đối soát đơn đăng ký, sổ địa chính

02

 

02

8. Lập biên bản phúc tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm quản lý

02

01

01

 

B. Định mức lao động

STT

Khâu công việc

ĐVT đnh mức

K 1

K2

K3

Công nhóm

Công LĐ hợp đng

Công nhóm

Công LĐ hợp đng

Công nhóm

Công LĐ hợp đng

I

NHÓM I: CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI GIAO ĐẤT

1

HĐGĐ, cấp GCN cấp xà & tổ cổng tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ phân công công tác .

1.000

30.000

1,000

30,000

1,000

30.000

2

Thu thập chỉnh lý tài liệu bàn đồ

 

5.000

10,000

5,000

10,000

5,000

10.000

3

Xây dựng thông qua phương án kế họach thực hiên

-

4.000

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

4

Tổ chức lực lượng tập huấn nghiệp vụ

-

1.000

30,000

2,000

60,000

3,000

90,000

5

Chuẩn bị địa điểm triển khai

-

 

5,000

 

5,000

 

5,000

6

Kê khai viết đơn

Đơn

0,058

0,116

0,073

0,146

0,089

0.178

7

Giải quyết các trường hợp chủ SDĐ sau khi đăng ký.

Vụ việc

0,383

0,766

0,483

0,966

0.595

1.19

8

Phân loại đơn, kê khai, lập danh sách các chSDĐ theo ngun gốc sử dng

H

0,036

0,036

0,045

0,045

0.056

0,056

9

Xét đơn kê khai

-

0,036

0,108

0,045

0,135

0,056

0,168

10

Tổ chức giao đất ngoài thực địa

Đơn

0,05

0,1

0,07

0,14

0.09

0,18

11

Tổng hợp danh sách và công khai kết quả kê khai xét đơn giao nhận đất của HĐGĐ cấp xã

H

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

II

NHÓM II: ĐĂNG KÝ ĐĐ, LP HSĐC, CP GCN QSDĐ

1

Lập sổ địa chính

Thửa

 

0,01

 

0,01

 

0.07

2

Lập sổ mục kê

-

 

0,005

 

0,005

 

0,005

3

Viết GCN QSDĐ

GCN

 

0,033

 

0,033

 

0.033

4

Lập sổ cấp GCN QSDĐ

Hộ

 

0.005

 

0,005

 

0.005

5

Tổng hợp lập biểu thống kê đất đai

 

32,000

 

32.000

 

32.000

III

NHÓM III: KIM TRA, PHÚC TRA SN PHM

1

Kiểm tra, đối soát tài liệu, bàn đồ, hồ sơ kỹ thuật thửa đất (nếu có) phục vụ kê khai đăng ký

Thửa

0,005

0,01

0,005

0.01

0.005

0,01

2

Kiểm tra đơn xin giao đất và các giấy tờ kèm theo

Hồ

0,032

0,064

0,032

0,064

0,032

0,064

3

Kiểm tra biên bản xét duyệt của HĐGĐ cấp GCNQSDĐ cấp xã, biên bản giao nhận đất, thủ tục trình duyệt.

12,5

25,000

12.5

25,000

12,5

25,000

4

Kiểm tra đối soát đơn kê khai, sổ mục kê, BĐĐC

Đơn

0,003

0,009

0,003

0,009

0,003

0.009

5

Kiểm tra đối soát GCN, quyết định cấp GCN, sổ địa chính

Đơn

0,003

0,009

0,003

0,009

0,003

0,009

6

Kiểm tra đối soát GCN, sổ cấp GCN

GCN

0,003

0,006

0,003

0,006

0.003

0,006

7

Kiểm tra đối soát đơn đăng ký, sổ địa chính

GCN

0.005

0,01

0,005

0,01

0,005

0.01

8

Lp biên bản, phúc tra nghim thu, giao np sn phẩm qun lý

5.000

5.000

5.000

5,000

5,000

5.000

Phần thứ III

GIÁ NHÂN CÔNG

1. Cơ sở tính toán giá nhân công lao động (Phục vụ cho chuyên môn kỹ thuật)

+ Đơn vị tính đồng/ngày công lao động

- Công "C" theo định mức lao động thời gian là 8h/ngày công

-Tiền lương/ngày công theo qui định thời gian làm việc 26 ngày/tháng

+ Giá nhân công một ngày công:

- Lương cơ bản (công nhân đo đạc làm ngoại nghiệp).

- Phụ cấp khu vực (theo xã, phường, thị trấn).

- Bảo hiểm xã hội và BHYT tính 17% theo trên công cơ bản

+ Phụ cấp khu vực.

- Phụ cấp đặc biệt (lương cơ bản) theo xã, phường, thị trấn.

- Làm thêm giờ (nếu có) không quá 200 h/năm, 4 h 01 ngày.

2. Phạm vi áp dụng:

Giá nhân công này được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh tính theo từng công
việc và từng xã, phường, thị trấn đối với công tác Giao đất - Đăng ký đất đai - Lập hồ sơ địa chính - Cấp GCN QSDĐ.

2.1. Lương cơ bản:

Tính chung toàn tỉnh hệ số: 1,83 (bậc 3/7 bảng lương A2 nhóm II)

2.2. Phu cấp khu vực: (Thông tư số 15/LĐTBXH - TT ngày 02/6/1993 của Bộ Lao động TBXH).

+ Thị xã Lào Cai: Hệ số 0,3 (toàn thị xã)

+ Thị xã Cam đường: Hệ số 0,3 (toàn thị xã)
+ Huyện Bát Xát: Hệ số 0,4 (Quang kim, Cốc san), Hệ số 0,5 các xã còn lại

+ Huyện Mường khương: Hệ số 0,5 các xã Lùng vai, Bản lầu, Bản Xen; Hệ số 0,7 các xã còn lại.
+ Huyện Bắc Hà: Hệ số 0,5 các xã Tả chài, Na hối, Bảo Nhai; Hệ số 0,7 các xã còn lại.

+ Huyện Bảo thắng: Hệ số 0,4 các xã Bản Cầm, Bản phiệt, Tằng Loong, Xuân giao, Phú nhuận, thị trấn Phong hải; Hệ số 0,2 các xã còn lại
+ Huyện Sa Pa: Hệ số 0,5 các xã Nậm sài, Thanh phú, Thanh kim, Hầu thào, Lao chải, Sa pa, thị trấn Sa pa; Hệ số 0,7 các xã còn lại.

+ Huyện Văn bàn: Hệ số 0,5 các xã Nậm xây, Nậm xé, Nậm tha,Nậm chày, Nậm mả, Dền tháng, Nậm dạng; Hệ số 0,3 các xã còn lại

+ Huyện Than uyên: Hệ số 0,5 các xã Khoen on, Nậm sơ, Hồ mít, Nậm cần, Pha mu, Tà hứa, Tà gia, Tà mít, Mường khoa; Hệ số 0,3 các xã, thị trấn nông trường còn lại.
+ Huyện Bảo yên: Hệ số 0,4 xã Tân tiến; Hệ số 0,3 các xã Cam cọn, Việt tiến, Xuân dương, Xuân thượng -Tân dương, Thượng hà, Điện quang, Nghĩa đô, Vĩnh yên, Xuân hòa; Hệ số 0,2: Các xã còn lại.

2.3. Phụ cấp đặc biệt: (Thông tư liên bộ số 02/LBB-TT ngày 25/01/1994 của Bộ lao động TBXH - Bộ Tài chính) .

*/ Mức 50%:

- Huyện Bắc Hà: Xã xi ma cai.

- Huyện Mường Khương: Tả gia khâu, Nậm chảy, Mường khương, Pha long.

- Huyện Bát Xát : A mú sung, Y tý .

*/ Mức 30%:

- Huyện Bát Xát: Trịnh tường .

2.4. Bảo hiểm xã hi:

Tính % theo lương cơ bản + Phụ cấp khu vực cho tất cả các xã, phường, thị trấn =15%.

2.5. Bảo hiểm Y tế:

Tính % theo lương cơ bản cho tất cả các xã, phường, thị trấn = 2% .

2.6. Chế đ làm thêm giờ:

Qui thành công và được tính bằng tổng mức lương/ngày công.

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG HỢP ĐỒNG GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN QSDĐ NÔNG NGHIỆP - TỈNH LÀO CAI

Của liên ngành: Địa chính - Lao động TBXH

STT

Địa điểm

Tiền công cơ bản

Phụ cấp khu vực

BHXH BHYT17%

Phụ cấp đặc biệt

Tiền công BQ 1 tháng

Đơn giá

ngày công

I

TX Lào Cai (Toàn thị xã)

263.520

43.200

52.142

 

358.862

13.802

II

TX Cam đường (Toàn thị xã)

263.520

43.200

52.142

 

358.862

13.802

III

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

 

-Quang kim, Cốc san

263.520

57.600

54.590

 

375.710

14.450

 

- A mú xung, Y

263.520

72.000

57.038

131.760

524.318

 20.166

 

- Trịnh tường

263.520

72.000

57.038

79.056

471.614

18.139

 

- Các xã còn li

263.520

72.000

57.038

 

392.558

15.098

IV

Huyện Mường khương

 

 

 

 

 

 

 

Lùng vai, Bản lầu, Bản sen

263.520

72.000

57.038

 

392.558-

15.098

 

- Tả gia khâu, nậm chảy, Mường khương, Pha long

263.520

100.800

61.934

131.760

558.014

21.462

 

- Các xã còn li

263.520

100.800

61.934

 

426.254

16.394

V

Huyện Bảo thắng

 

 

 

 

 

 

 

- Bản cầm, Bản phiệt, Tằng loỏng, Xuân giao, Phú nhuận, thị trấn Phong hải

263.520

57.600

54.590

 

375.710

14.450

 

- Các xã còn li

263.520

28.800

49.694

 

342.014

13.154

VI

Huyện Sa pa

 

 

 

 

 

 

 

- Nậm sài, Thanh phú, Thanh kim, hầu thào, Lao chải, Sa pa, TT Sa pa

263.520

72.000

57.038

 

392.558

15.098

 

- Các xã còn li

263.520

100.800

61.934

 

426.254

16.394

VII

Huyện Bắc hà

 

 

 

 

 

 

 

- Tà chải, na hối, Bảo nhai

263.520

72.000

57.038

 

392.558

15.098

 

- Xi ma cai

263.520

100.800

61.934

131.760

558.014

21.462

 

- Các xã còn li

263.520

100.800

61.934

 

426.254

16.394

VIII

Huyện Văn bàn

 

 

 

 

 

 

 

- Nậm xây, Nậm xé, Nậm tha, Nậm chảy, Nậm mả, Nậm dạng, Dền thàng

263.520

72.000

57.038

 

392.558

15.098

 

- Các xã còn li

263.520

43.200

52.142

 

358.862

13.802

IX

Huyện Than uyên

 

 

 

 

 

 

 

- Khoen on, Nậm sỏ, Hố mít, nậm cần, Pha mu, Tà hứa, Tà gia, Tà mít, Mường khoa

263.520

72.000

57.038

 

392.558

15.098

 

- Các xã còn li

263.520

43.200

52.142

 

358.862

13.802

X

Huyện Bảo yên

 

 

 

 

 

 

 

- Tân tiến

263.520

57.600

54.590

 

375.710

14.450

 

- Cam cọn, Việt tiến, Xuân dương, Tân dương, Thượng hà, Điên quan, Nghĩa đô, Vĩnh yên, Xuân hoà

263.520

43.200

52.142

 

358.862

13.802

 

- Các xã còn li

263.520

28.800

49.694

 

342.014

13.154

 

Phần IV

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ KỸ THUẬT GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Danh mục vật tư

ĐVT

Định mức tiêu hao

Tỷ lệ hư hỏng (%)

1. Đơn xin giao đất, đăng ký, cấp GCNQSDĐ

Tờ/hộ

01

03

2. Biên bản giao nhận đất

-

01

03

3. Bản liệt kê đất đai

-

01

03

4. Giấy chứng nhận QSDĐ

-

01

03

5. Đơn xin cấp GCN QSDĐ ở

-

01

03

6. Giấy chứng nhận QSDĐ ở

-

01

03

7. Sổ đa chính

Hộ/quyển

130

 

8. Sổ mc kê

-

160

 

9. Sổ cấp GCN QSDĐ

GCN/quyển

1.600

 

10. Biểu mẫu các lọai

Tờ/xã,fg

300

03

11. Thước kỹ thuật

Cái/huyện

30

 

12. Máy tính bỏ túi

-

15

 

13. Túi hsơ chủ sử dụng đất

Cái/hộ

01

 

14. Giấy tập

Tập/xã,fg

50

 

15. Giấy khổ A4

Gram/xã,fg

05

 

16. Giấy khổ A3

-

01

 

17. In bản đđể giao đất, đăng ký:

Bộ/xã,fg

 

 

- Giấy Troky

Bộ/ xã,fg

04

 

- Mc in

Tờ/hộp

3.000

 

18. Rập ghim

Cái/xã,fg

03

 

19. Thước thép 30m

-

02

 

20. Sổ công tác

Quyển/xã,fg

20

 

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN VẬT TƯ KỸ THUẬT GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN QSDĐ

Vật tư kỹ thuật

ĐVT

Đơn giá (đ)

Tính cho OI bộ hồ sơ GCN (đ) kể cả hư hỏng 3% và các cấp quản lý.

1. Đơn xin giao đất, đăng ký cấp GCN

Tờ

200

200 (1 bộ)

2. Biên bản giao nhận đất

-

200

200 (1 bộ)

3. Bản liệt kê đất đai

-

200

200 (1 bộ)

4. Giấy chứng nhận QSDĐ

-

1.200

1.236 (1 GCN)

5. Sđịa chính

Quyển

26.000

600 (3 bộ)

6. Smục kê

-

26.000

500 (3bộ)

7. Sổ cấp GCN QSDĐ

26.000

l6 (1 bộ)

8. Biểu mẫu các loại

Tờ

200

900 (4 bộ)

9. Thước kỹ thuật

Cái

4.000

160

10. Máy tính bỏ túi

-

450.000

2.700

l1. Túi hồ sơ chủ SDĐ

-

2.000

2.000 (1 túi)

12. Giấy tập

Tập

1.500

150

13. Bút các loại

Cái

1.00

400

14. Giấy khổ A4

Gram

25.000

250

15. Giấy khổ A3

m2

50.000

100

16. In bản đồ giao đất, đăng ký:

 

 

 

- Giấy troky

m

4.000

1.280 (4 bộ)

- Mực in

Hộp

1.500.000

200 (4 bộ)

17. Rập ghim

Cái

2.500

15

18. Thước thép 30m

-

200.000

800

19. S công tác

Quyển

4.000

160

Cộng

 

12.225