Quyết định số 445/1998/QĐ-NHNN2 ngày 05/11/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 445/1998/QĐ-NHNN2
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 05-11-1998
- Ngày có hiệu lực: 20-11-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 356 ngày (0 năm 11 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 445/1998/QĐ-NHNN2 | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 445/1998/QĐ-NHNN2 NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật các Tổ chức tín dụng
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lí Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung một số tài khoản và nội dung hạch toán vào "Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng" ban hành theo Quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày 06-3-1993 và Thông tư số 02/TT-NH2 ngày 19-4-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1/ Tài khoản 39 - Các khoản nợ chờ xử lí.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
391 - Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
392 - Các khoản nợ liên quan đến vụ án đang chờ xét xử.
Tài khoản 391 - Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ đã quá hạn chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo. Chỉ hạch toán vào tài khoản này những khoản nợ đã quá hạn chưa thu được chờ xử lý nhưng đã có tài sản xiết nợ, gán nợ có giá trị tương đương (kể từ ngày 30-6-1998 về trước).
Bên Nợ ghi:
- Số nợ cho vay quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người vay phải trả.
Bên Có ghi:
- Số tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ Ngân hàng đã thu được (theo số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn số nợ người vay phải trả (bù đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lí.
Hạch toán thi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản gán nợ, xiết nợ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ, gán nợ cho từng khoản nợ tương ứng trên tài khoản 391.
Tài khoản 392- Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử.
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ các cơ quan luật pháp phán xét. Các Ngân hàng căn cứ hồ sơ vay nợ và hồ sơ có liên quan để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ và nợ quá hạn liên quan tới vụ án đang chờ xét xử.
Bên Nợ ghi: - Số nợ có tài sản thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.
Bên Có ghi: - Số nợ được xử lý theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử.
2/ Tài khoản 713 - Dự phòng rủi ro tín dụng.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền dự phòng bù đắp rủi ro trong hoạt động tín dụng của Tổ chức tín dụng được trích từ chi phí để lập theo chế độ quy định.
Bên Có ghi: - Số tiền trích lập dự phòng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng để bù đắp rủi ro tín dụng.
Số dư Có: - Phản ánh số tiền dự phòng rủi ro tín dụng còn lại chưa sử dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết
3/ Tài khoản 815 - Chi lập dự phòng rủi ro tín dụng
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi lập dự phòng rủi ro trong hoạt động tín dụng của Tổ chức tín dụng theo chế độ quy định.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chi lập dự phòng rủi ro tín dụng
Bên Có ghi: - Chuyển số dư vào tài khoản 891 - Kết quả kinh doanh năm nay khi quyết toán cuối năm
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền chi lập dự phòng rủi ro tín dụng trong năm
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết
4/ Tài khoản 96 - Nợ khó đòi đã xử lý.
Tài khoản này có tài khoản cấp II sau:
961 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ Tài chính, hết thời gian quy định mà không thu được thì cũng huỷ bỏ.
Bên Nhập ghi: - Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng tổng kết tài sản.
Bên Xuất ghi: - Số tiền thu hồi được của khách hàng.
- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi.
Số còn lại: - Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Văn Giàu (Đã ký) |