cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2004, Quyết định số 116/1998/QĐ.UBNDT ngày 17/09/1998 Quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP)ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT ngày 09/09/2004 Về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/1998/QĐ.UBNDT

Sóc Trăng, ngày 17 tháng 9 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÍ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LÀ CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (PHẦN NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 09/1998/NĐ-CP NGÀY 23/01/1998 CỦA CHÍNH PHỦ)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;

- Vận dụng Nghị định số: 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số: 50/CP, ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;

- Căn cứ sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sóc Trăng (tại cuộc họp Ban Thường vụ Tỉnh ủy, ngày 14/08/1998);

- Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền và Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh uỷ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định số lượng, chức danh cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ hoạt động phí (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ), cụ thể như sau:

1. Số lượng, chức danh cán bộ được hỗ trợ hoạt động phí:

- Đối với lực lượng Công an: Mỗi xã, thị trấn được bố trí 2 cán bộ, trong đó bố trí 1 chức danh Phó Công an và 1 cán bộ (chiến sĩ) (đối với lực lượng Công an phường hưởng lương theo ngành Công an);

- Đối với lực lượng Quân sự: Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 2 cán bộ, trong đó bố trí 1 chức danh Phó Ban chỉ huy Quân sự và 1 cán bộ (chiến sĩ);

- Đối với khối Đảng: Được bố trí 2 cán bộ, trong đó bố trí 1 cán bộ phụ trách Tuyên giáo, 1 cán bộ phụ trách công tác tổ chức Đảng kiêm quản lý hồ sơ Đảng viên;

- Đối với Hội Chữ thập đỏ: chức danh Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

- Đối với ấp, khóm được bố trí 2 cán bộ được hưởng mức hỗ trợ hoạt động phí, trong đó bố trí 1 là Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban Nhân dân và 1 là Phó ban Nhân dân. Trường hợp Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân bố trí 1 là Bí thư Chi bộ và 1 là Trưởng ban Nhân dân (không bố trí Phó ban Nhân dân). Trường hợp ấp, khóm không có chi bộ thì bố trí Trưởng ban và Phó ban Nhân dân ấp, khóm.

2. Mức chi hỗ trợ hoạt động phí cho các đối tượng được quy định tại Điều 1, cụ thể như sau:

- Chức danh Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ được hưởng 240.000/người/tháng;

- Chức danh Phó Công an, Phó BCH Quân sự, cán bộ Tuyên giáo, cán bộ tổ chức Đảng được hưởng 210.000đ/tháng/người;

- Chức danh một cán bộ Công an và một cán bộ Quân sự được hưởng 144.000đ/người/tháng;

- Đối với cán bộ ấp, khóm:

+ Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng 210.000đ/người/tháng; Phó ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng 154.000đ/người/tháng.

+ Trường hợp ấp, khóm có chi bộ mà Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm thì Bí thư Chi bộ được hưởng 192.000đ/người/tháng; Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng 192.000đ/người/tháng. Phó ban nhân dân ấp, khóm không được hưởng trợ cấp hoạt động phí.

+ Trường hợp ấp, khóm không có chi bộ thì Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng 192.000đ/người/tháng và Phó ban nhân dân ấp, khóm được hưởng 154.000.000đ/người/tháng).

Điều 2:

1. Mức hỗ trợ hoạt động phí theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này là mức trợ cấp ngoài quy định của Nhà nước, do đó các chức danh và cán bộ nói trên không được hưởng các chế độ như các chức danh và cán bộ chuyên môn đã được quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ.

2. Các cán bộ đang công tác thuộc các chức danh quy định tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng mức hoạt động phí nêu trên kể từ ngày 01/10/1998;

3. Nguồn kinh phí để chi hoạt động phí quy định tại Quyết định này được chi từ nguồn chi thường xuyên của Ngân sách xã, phường, thị trấn đã được cân đối cho mỗi đơn vị.

Điều 3: Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- TT.Tỉnh uỷ, TT.HĐND tỉnh,
- Các thành viên UBND tỉnh,
- Các Sở, Ban ngành tỉnh
(Đảng-Chính quyền-Đoàn thể),
-Lưu VP.UBND tỉnh
 (HC - NC - LT). c.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH




Mai Hồng Thái