Quyết định số 1000/1998/QĐ-BTM ngày 03/09/1998 Điều chỉnh thời hạn cấp giấy chứng nhận để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEFT)" ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1000/1998/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 03-09-1998
- Ngày có hiệu lực: 18-09-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-11-2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2245 ngày (6 năm 1 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-11-2004
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1000/1998/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1000/1998/QĐ-BTM NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 1998
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào Nghị định số 95/CP ngày 4-12-1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ vào Công văn số 356/VPUB ngày 22-01-1996 của Chính phủ về việc chỉ định cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo Hiệp định CEPT;
Căn cứ vào Quyết định số 31/1998/QĐ-TTg ngày 10-02-1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thương mại Đa biên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh quy định về thời hạn cấp giấy chứng nhận Mẫu D ghi tại Điều 8 của Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi Thuế quan có Hiệu lực chung (CEPT)" đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13 tháng 5 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Thương mại, như sau:
- 2 giờ làm việc đối với các trường hợp thông thường;
- 4 giờ làm việc đối với các trường hợp được quy định tại khoản a, Điều 7 của Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D;
Điều 2: Những điều khác được quy định trong Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D vẫn giữ nguyên giá trị.
Điều 3: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách Thương mại Đa biên, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này.
| Trương Đình Tuyển (Đã ký) |