Quyết định số 70/1998/QĐ-UB ngày 02/06/1998 Phê duyệt dự án: Qui hoạch và phát triển thủy sản Tỉnh Bình Phước đến năm 2000 & 2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 70/1998/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 02-06-1998
- Ngày có hiệu lực: 02-06-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-07-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5515 ngày (15 năm 1 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-07-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/1998/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 02 tháng 06 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN: QUI HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2000 & 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.
- Căn cứ Công văn số 481/CV-UB ngày 05/04/1997 của UBND Tỉnh về việc cho xây dựng qui hoạch phát triển thủy sản tỉnh đến năm 2000 & 2010.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở KH&D9T Tỉnh Bình Phước.
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay quyết định phê duyệt dự án: Qui hoạch và phát triển thủy sản Tỉnh Bình Phước đến năm 2000 & 2010 với những nội dung chung như sau:
I. MỤC TIÊU QUI HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU:
1. Về qui hoạch:
Nhằm mục tiêu lập qui hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bình Phước đến năm 2000 & 2010 dựa trên cơ sở xem xét đánh giá tiềm năng nguồn tài nguyên tự nhiên, nguồn nhân lực hiện trạng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản tỉnh, qui hoạch phát triển thủy sản Bình Phước theo hướng chuyển dịch cơ cấu nuôi trồng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa nền kinh tế tỉnh, phù hợp với xu hướng phát triển chung của toàn tỉnh, vùng và khu vực.
2. Về các hạng mục qui hoạch gồm:
+ Phương án qui hoạch khai thác thủy sản.
+ Phương án qui hoạch nuôi trồng thủy sản.
+ Phương án qui hoạch dịch vụ hậu cần thủy sản.
+Phương án qui hoạch thị trường tiêu thụ thủy sản.
+ Phương án qui hoạch tổ chức quản lý thủy sản.
+ Phương án qui hoạch môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Những giải pháp chủ yếu:
a) Khai thác thủy sản:
Qui hoạch tập trung vào hồ chứa, bàu trũng.
b) Định hướng mục tiêu:
- Sản lượng khai thác hiện tại là 500 tấn/năm, dự đoán đến năm 2005 là 1.000 tấn/năm và 2010 là 1.500 tấn/năm với 95% sản lượng khai thác từ lòng hồ, bàu trũng.
- Với kế hoạch phát triển nuôi cá ao tại Tỉnh Bình Phước: (Xem bảng trang sau).
4. Thị trường tiêu thụ:
Thị trường trong tỉnh là thị trường chính. Thị trường nông thôn vùng xâu vùng xa hội nhập vào thị trường chung của Tỉnh.
Thị trường tiêu thụ ngoài tỉnh nhất là các tỉnh miền trung du trên trục lộ 1B là mục tiêu quan trọng và lâu dài.
5. Tổ chức quản lý thủy sản:
Hình thành và hoàn thiện cơ chế chính sách về thủy sản.
6. Về hiệu quả kinh tế xã hội:
Tạo công ăn việc làm cho khoảng 10.000 người lao động chuyên 20.000 lao động thời vụ thông qua các hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản, nhằm ổn định đời sống cho người dân địa phương góp phần cho công tác định canh định cư của tỉnh nhà.
ĐIỀU 2: Sau khi dự án được phê duyệt, các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện thị có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện các mục tiêu chương trình mà dự án đã đề ra, kiểm tra theo dõi thực hiện qui hoạch một cách chặt chẽ, đảm bảo sự thống nhất giữa qui hoạch tỉnh với qui hoạch ngành, vùng và cả nước.
ĐIỀU 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở TC-VG, Chủ tịch UBND các huyện thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ AO TẠI BÌNH PHƯỚC
| 1996 | 2005 | 2010 | |||
Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | |
Toàn tỉnh Đồng Phú Phước Long Bình Long Lộc Ninh Bù Đăng | 227 85 70 38 28 06 | 836 340 321 133 98 12 | 350 110 70 60 70 40 | 2.360 770 450 300 560 280 | 500 150 90 80 100 80 | 4.510 1.500 810 560 1.000 640 |