cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 82/1998/QĐ-TTg ngày 15/04/1998 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi Điều 10 và Điều 11, Điều lệ Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 82/1998/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 15-04-1998
  • Ngày có hiệu lực: 30-04-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 611 ngày (1 năm 8 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2000, Quyết định số 82/1998/QĐ-TTg ngày 15/04/1998 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi Điều 10 và Điều 11, Điều lệ Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 231/1999/QĐ-TTg ngày 17/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 82/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 10 VÀ ĐIỀU 11, ĐIỀU LỆ QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUỐC GIA
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 462/TTg ngày 9 tháng 7 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để tạo điều kiện cho các chủ đầu tư trong việc vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia, giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết và phù hợp với tình hình thực tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 10 và Điều 11 Điều lệ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 462/TTg ngày 9 tháng 7 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ như sau :

1. Điều 10 được sửa đổi như sau:

"Điều 10. Các dự án đầu tư được xem xét cho vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia phải đảm bảo các điều kiện :

1- Được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành;

2- Dự án đầu tư thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực và các vùng được ưu đãi theo danh mục A, B, C của Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ (không cần phải có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư), chủ dự án phải có phương án vay, trả nợ được cơ quan quyết định đầu tư xác nhận;

3- Có khả năng thu hồi vốn trực tiếp;

4- Được lấy tài sản hình thành bằng vốn vay để bảo đảm nợ vay. Trong thời gian chưa trả hết nợ, chủ dự án không được chuyển nhượng, mua bán hoặc thế chấp các tài sản hình thành từ nguồn vốn vay Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia".

2. Điều 11 được sửa đổi như sau :

"Điều 11. Mức vốn cho vay từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia để thực hiện một dự án đầu tư tối đa không quá 70% tổng mức vốn đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp quá mức quy định phải được Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét quyết định".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản lý và Tổng Giám đốc Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)