cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 55/1998/QĐ-TTg ngày 03/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh mục hàng hoá xuất khẩu có giấy phép kinh doanh xuất-nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 55/1998/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 03-03-1998
  • Ngày có hiệu lực: 18-03-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 55/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤCHÀNG HÓA XUẤT KHẨU CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT - NHẬP KHẨU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết của Chính phủ số 02/1998/NQ-CP ngày 26 tháng 1 năm 1998;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục hàng hóa sau đây khi xuất khẩu doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh xuất - nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng phù hợp:

1. Gạo,

2. Chất nổ, chất dễ cháy (trừ mặt hàng diêm),

3. Sách báo,

4. Ngọc trai, đá quý, kim loại quý (trừ đồ kim hoàn giả),

5. Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm, đồ cổ.

Điều 2. Đối với các mặt hàng ngoài Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu đã được công bố và ngoài Danh mục hàng hóa nêu tại Điều 1 Quyết định này, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được phép xuất khẩu (sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan) theo nội dung đăng ký kinh doanh nội địa khi thành lập doanh nghiệp.

Điều 3. Việc xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 4. Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Thương mại, căn cứ chính sách hàng hóa xuất nhập khẩu Chính phủ quy định trong từng thời kỳ, Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam do Tổng cục Thống kê ban hành, công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nêu tại Điều 1 Quyết định này; đồng thời phối hợp với Bộ Tư pháp và Tổng cục Hải quan để hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Mạnh Cầm

(Đã ký)