Quyết định số 22/1998/QĐ.UB ngày 07/02/1998 Về sửa đổi quy định về mức thu lệ phí, cước vận tải đường bộ qua các cửa khẩu biên giới Việt-Trung thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 22/1998/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 07-02-1998
- Ngày có hiệu lực: 07-02-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-11-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3932 ngày (10 năm 9 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-11-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/1998/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 07 tháng 02 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ XUNG MỨC THU PHÍ VÀ CƯỚC VẬN TẢI BỐC XẾP THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ VÀ HIỆP ĐỊNH THƯ VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VIỆT – TRUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đề nghị của lên ngành Tài chính vật giá - Giao thông vận tải tại Tờ trình số 15/TT-TC ngày 09/01/1998 về việc sửa đổi, bổ xung mức thu lệ phí và cước vận tải đường bộ qua các cửa khẩu biên giới Việt Trung,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ xung một số quy định và mức thu lệ phí, cước vận tải đường bộ qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Về sửa đổi một số quy định và mức thu lệ phí:
a) Xe ô tô Trung Quốc vào sâu trong nội địa (trừ 3 điểm là ga Phố Mới, bãi hàng hoá cửa khẩu, bến xe khách Lào Cai) do sở Giao thông vận tải cấp giấy phép và phải nộp thêm một khoản lệ phí là 50.000đ/một tấn phương tiện vận tải
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép vận tải hàng hoá, hành khách qua cửa khẩu thực hiện theo thông tư số 77/TT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính.
c) Lệ phí trông gửi xe qua đêm (áp dụng cho bến xe Lào Cai và Quảng trường ga Phố Mới):
- Xe từ 15 chỗ ngồi trở xuống: 10.000đ/xe/đêm
- Xe trên 15 chỗ ngồi: 15.000đ/xe/đêm
(Các đơn vị vận tải có hợp đồng dài hạn với bến xe được giảm 20% mức lệ phí trông gửi xe qua đêm theo quy định).
d) Tại các lối mòn cửa khẩu biên giới Việt –Trung: Việc quản lý thu lệ phí được áp dụng thống nhất như tại cửa khẩu Bát Xát, Mường Khương.
e) Cước vận chuyển hàng hóa bằng thuyền tại lối mòn xã Quang Kim là: 15.000đ/tấn
2. Giá vé vận tải hành khách, hàng hóa:
a) Giá vé vận tải hành khách đường bộ (bằng ô tô) tuyến bến xe khách Lào Cai đến bến xe khách Hà khẩu:
- Giá vé: 5.000đ/lượt hành khách.
Trong đó:
Các khoản lệ phí: 1.500đ/lượt hành khách
Cước vận chuyển: 3.500đ/lượt hành khách
* Trường hợp vận chuyển hành khách vào sâu nội địa (Việt Nam) thì được phép tính thêm cước vận chuyển từ bến xe Lào Cai đến địa điểm được phép vận chuyển theo giá cước vận tải hành khách nội địa đã được UBND tỉnh ban hành.
- Hành lý theo người: Cứ 50kg tính bằng 01vé người.
b) Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
- Mức thu lệ phí tính theo đầu tấn hàng là: 17.500đ/tấn
(Mức thu lệ phí trên bao gồm toàn bộ lệ phí phía Hà Khẩu - Trung Quốc và các loại lệ phí phía Lào Cai trừ lệ phí kiểm dịch y tế)
c) Cước vận chuyển hàng hóa:
- Hàng bậc I:
+ Từ cửa khẩu Lào Cai đến bãi hàng Hà Khẩu(0lkm): 10.000đ/tấn
+ Từ ga Phố Mới đến bãi hàng Hà Khẩu (03km): 12.000đ/tấn
- Cước hàng bậc II tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc I
- Cước hàng bậc 3 tính bằng 1,3 lần cuốc hàng bậc I.
- Cước vận chuyển hàng bằng container được tính là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng.
d) Cước bốc xếp hàng hóa tại cửa khẩu Lào Cai:
- Bốc xếp hàng phổ thông: 10.000đ/tấn (1 lượt bốc lên hoặc bốc xuống)
- Bốc xếp hàng rời, hàng độc hại, tươi sống, hàng cồng kềnh, hàng nặng trên 60kg/l kiện tăng 3000đ/tấn.
- Bốc xếp hàng có cự ly từ 10m trở lên thì mỗi cự ly tăng thêm 5m được tính tăng 30% so với cước bốc xếp hàng phổ thông.
Điều 2. Các đơn vị được phép vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường bộ qua cửa khẩu biên giới Việt - Trung (theo quy định của pháp luật) thực hiện thu tiền vé, tiền cước, và các khoản lệ phí (đã quy đinh tại Điều 1) đồng thời nộp các khoản lệ phí cho các cơ quan được phép thu phí tại cửa khẩu phía Lào Cai và Hà Khẩu theo quy định.
- Doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa là tổng doanh thu về cước vận tải (không tính các loại lệ phí).
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty vận tải, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |