cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 18/1998/QĐ.UB ngày 02/02/1998 Về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/1998/QĐ.UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 02-02-1998
  • Ngày có hiệu lực: 02-02-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4467 ngày (12 năm 2 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 18/1998/QĐ.UB ngày 02/02/1998 Về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/1998/QĐ.UB

Lào Cai, ngày 02 tháng 02 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU THUẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Pháp lệnh thuế tài nguyên ngày 30/3/1990 của Hội đồng nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 06/HĐBT ngày 07/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nạy là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá tại Tờ trình số 18/TT-TC ngày 09/01/1998 về việc điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

I- Đối với gỗ Pơ mu:

1. Gỗ Pơ mu hộp chính phẩm: 4.000.000đ/m3

2. Gỗ Pơ mu nguyên liệu phôi trang trí nội thất xuất khẩu: 1.500.000đ/m3

(Tính theo gỗ nguyên liệu đưa vào chế biến)

II.- Đối với lâm sản khác:

 

Gỗ xẻ (đ/m3)

Gỗ tròn(đ/m3)

1. Gỗ nhóm 1:

1.600.000

1.000.000

2. Gỗ nhóm 2:

770.000

482.000

(Riêng Gỗ đinh)

1.200.000

665.000

3. Gỗ nhóm 3:

425.000

265.000

4. Gỗ nhóm 4:

350.000

219 000

5. Gỗ nhóm 5:

180.000

112.000

6. Gỗ nhóm 6:

150.000

94.000

7. Gỗ nhóm 7:

135.000

84.000

8. Gỗ nhóm 8:

120.000

75.000

9. Nguyên liêu giấy sợi ngắn( Bồ đề, mỡ …)

36.000đ/m3 gỗ

10. Nguyên liệu giấy sợi dài (Tre, nứa, vầu...)

50.000đ/tấn

+ Các mặt hàng lâm sản khác không quy định trong quyết định này vẫn thực hiện theo quyết định số 187/QĐ-UB ngày 20/05/1995 của UBND tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao cho Cục Trưởng Cục thuế tổ chức triển khai và thực hiện quyết định này trong phạm vi toàn tỉnh.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các Lâm trường, Thủ trưởng các ngành có liên quan và các đối tượng được phép khai thác lâm sản căn cứ quyết định thi hành

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thăng