cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 356/1997/QĐ-NHNN2 ngày 25/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 356/1997/QĐ-NHNN2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 25-10-1997
  • Ngày có hiệu lực: 09-11-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 732 ngày (2 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 356/1997/QĐ-NHNN2 ngày 25/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 356/1997/QĐ-NHNN2

Hà Nội , ngày 25 tháng 10 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ sung vào Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:

Tài khoản 609 - Thanh toán khác.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

6091 - Điều chuyển vốn.

6099 - Thanh toán khác.

Tài khoản 6091 - Điều chuyển vốn.

Tài khoản này chỉ mở tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (Hội sở và các chi nhánh) để hạch toán số vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội sở chính với các chi nhánh của Quỹ tín dụng nhân dân TW.

Bên Nợ ghi: - Số vốn điều chuyển đi.

Bên Có ghi: - Số vốn điều chuyển đến.

Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến.

Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi.

Hạch toán chi tiết:

- Tại Hội sở chính của Quỹ tín dụng nhân dân TW: Mở tiểu khoản theo từng chi nhánh.

- Tại các chi nhánh: Mở 1 tiểu khoản (quan hệ với Hội sở chính).

Tài khoản 6099 - Thanh toán khác

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các chi nhánh của Quỹ tín dụng nhân dân TW phát sinh trong quá trình giao dịch.

Bên Nợ ghi: - Số tiền phải thu từ các chi nhánh.

- Số tiền đã trả cho các chi nhánh.

Bên Có ghi: - Số tiền phải trả cho các chi nhánh khác.

- Số tiền đã thu từ các chi nhánh.

Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền còn phải thu từ các chi nhánh khác.

Số dư Có: - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho các chi nhánh khác.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng chi nhánh có quan hệ thanh toán.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Đức Thuý

(Đã Ký)