Quyết định số 4778/QĐ-UB-QLĐT ngày 08/09/1997 Ban hành biểu giá cho thuê nhà áp dụng tính thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 4778/QĐ-UB-QLĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 08-09-1997
- Ngày có hiệu lực: 08-09-1997
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-05-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3553 ngày (9 năm 8 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-06-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4778/QĐ-UB-QLĐT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU GIÁ CHO THUÊ NHÀ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về việc ban hành quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh, Giám đốc Sở Nhà đất, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố tại tờ trình số 10894/CV-ĐBN ngày 19/6/1997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành biểu giá tối thiểu cho thuê nhà để tính thuế đối với chủ sở hữu có nhà cho người nước ngoài thuê nhà tại thành phố Hồ Chí Minh như sau :
Đơn vị tính : USD/m2/tháng.
STT | Mức giá | Biệt thự | Nhà phố | Nhà chung cư |
01 | Diện tích chính | 9 | 5 | 2,5 |
02 | Diện tích phụ | 4 | 3 | 1,5 |
03 | Diện tích sân, vườn | 1,5 | 1 |
|
Riêng loại nhà chuyên dùng áp dụng giá tính như sau :
(Không phân biệt số tầng).
- Nhà chuyên dùng cho thuê để làm nơi kinh doanh : 25 USD/m2/tháng.
- Nhà chuyên dùng làm văn phòng : 18 USD/m2/tháng.
- Nhà chuyên dùng cho thuê làm nơi ở : 12 USD/m2/tháng.
Điều 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng biểu giá tối thiểu bằng 80% theo biểu giá trong quyết định nầy.
Điều 3. Biểu giá tối thiểu cho thuê nhà được áp dụng để tính thuế bên cho thuê nhà. Bên cho thuê nhà có thể cho thuê nhà cao hơn biểu giá tối thiểu nầy và nộp thuế theo giá ghi trong hợp đồng cho thuê nhà. Thời gian cho thuê nhà do bên cho thuê nhà và bên thuê nhà thỏa thuận trong hợp đồng. Đối với các loại nhà có vốn đầu tư của nước ngoài, thời gian cho thuê nhà không được vượt quá thời gian quy định trong giấy phép đầu tư. Khi thay đổi giá cho thuê nhà theo hợp đồng cho thuê nhà, bên cho thuê nhà phải ký lại hợp đồng mới với bên thuê nhà và gởi ngay hợp đồng thuê nhà cho Sở Nhà đất và Cục Thuế thành phố mỗi nơi 1 bản. Khi thay đổi giá cho thuê nhà không được thấp hơn biểu giá tối thiểu. Bên cho thuê nhà và bên thuê nhà phải xác định rõ trong hợp đồng thuê nhà về việc trả tiền thuê nhà theo định kỳ hàng tháng hoặc trả một lần toàn bộ tiền thuê nhà theo thời gian thuê nhà hoặc trả nhiều lần theo thỏa thuận giữa hai bên, bên thuê nhà phải nộp thuế theo thỏa thuận nầy.
Điều 4. Biểu giá cho thuê nhà được áp dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đối với : “Bên cho thuê nhà” được quy định tại điều 1 và “Bên thuê nhà” được quy định tại điều 5 của Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam, ban hành kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ. Tất cả những vi phạm làm thất thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố và các sở-ban-ngành về giá tính thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại thành phố Hồ Chí Minh trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chánh, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố, Thủ trưởng các sở-ban-ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, các tổ chức, cá nhân cho thuê nhà và thuê nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |