cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 5744/QĐ.UB ngày 18/07/1997 Về bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 5744/QĐ.UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 18-07-1997
  • Ngày có hiệu lực: 18-07-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-02-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 572 ngày (1 năm 6 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-02-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-02-1999, Quyết định số 5744/QĐ.UB ngày 18/07/1997 Về bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 169/1999/QĐ.UB ngày 25/01/1999 Ban hành bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố Và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5744/QĐ-UB

 Long Xuyên, ngày 18 tháng 07 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIỚI HẠN ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƯỜNG PHỐ TẠI CÁC THỊ XÃ, THỊ TRẤN TRONG TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

- Căn cứ luật tổ chức Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/06/1994;

- Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất và Quyết định 302/CP ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP.

- Căn cứ Thông tư liên bộ số 94/LB-TT ngày 14/11/1994 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Tổng cục Địa chính và Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

- Căn cứ Biên bản ngày 14/9/1996 của Sở Tài chính-Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục Thuế, Sở Kế hoạch Đầu tư đề nghị bổ sung sửa đổi giới hạn đô thị, phân loại đường phố trong Quyết định 134/QĐ-UB của UBND tỉnh An Giang ngày 24/02/1995 cho phù hợp với hiện trạng phát triển.

- Theo tinh thần cuộc họp ngày 18/4/1997 tại Văn phòng UBND tỉnh và biên bản cuộc họp ngày 29/5/1997 giữa các Sở Tài chính-Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục Thuế và Sở Giao thông Vận tải về việc thống nhất trình UBND tỉnh bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang.

- Theo đề nghị của Ông Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TT-SXD-NĐ ngày 24/06/1997 về việc điều chỉnh, bổ sung giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: - Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang. Quyết định này thay thế Quyết định 134/QĐ-UB ngày 24/02/1995 của UBND Tỉnh.

Điều 2: - Bảng giới hạn đô thị và phân loại đường phố quy định: các loại đường phố, hệ số điều chỉnh đường phố và xác định khu vực đô thị, khu vực ven đô thị, ven trục lộ giao thông chính, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch để làm căn cứ tính giá các loại đất theo Quyết định 125/QĐ-UB ngày 22/02/1995 của UBND Tỉnh.

Điều 3: - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản ban hành trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4: - Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành cấp Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Nhị

 

BẢNG GIỚI HẠN ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƯỜNG PHỐ CỦA CÁC THỊ XÃ, THỊ TRẤN TRONG TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5744/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 1997 của UBND tỉnh An Giang)

A. THỊ XÃ LONG XUYÊN:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

1. Khu vực nội ô:

Đô thị thị xã Long Xuyên bao gồm toàn bộ địa giới hành chính các Phường: Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên và một phần địa giới hành chính các Phường, Xã: Bình Đức, Mỹ Phước, Mỹ Thới, Mỹ Thạnh theo trục Quốc lộ 91 từ cầu Cái Sắn đến cầu Lâm Thanh Hồng.

Một phần địa giới hành chính các Phường Xã Bình Đức, Mỹ Phước, Mỹ Thới, Mỹ Thạnh nằm trong đô thị cụ thể như sau:

a. Phường Bình Đức:

- Phía Đông: gồm 2 đoạn:

+ Đoạn giới hạn từ cầu Nguyễn Trung Trực đến cuối ranh đất Công ty XNK Thủy sản An Giang từ chân Quốc lộ 91 đến giáp bờ sông Hậu.

+ Đoạn từ cuối ranh đất Công ty XNK Thủy sản An Giang đến cầu Lâm Thanh Hồng giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch quốc lộ 91.

- Phía Tây: gồm 2 đoạn:

+ Đoạn dọc theo rạch Long Xuyên giới hạn từ rạch Trà Giơ theo hướng Bắc bọc luôn khu dân cư Bình Khánh, Bình Thới đến rạch Trà Ôn; Dọc theo rạch Trà Ôn: bờ phía Nam giới hạn đến Miếu Bà (bao gồm hẻm chùa Bà Phước Linh Tự), bờ phía Bắc giới hạn đến Mương cầu Ông Hộ; Từ cầu Ông Hộ kéo bọc thẳng tới cuối ranh đất Công ty cấp nước đô thị An Giang.

+ Đoạn từ Công ty XNK Thủy sản An Giang đến cầu Lâm Thanh Hồng: giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch quốc lộ 91.

- Phía Nam giáp kinh cầu máy, rạch Long Xuyên.

- Phía Bắc: giáp cầu Lâm Thanh Hồng.

b. Phường Mỹ Phước:

- Phía Đông: giáp sông Hậu.

- Phía Tây: giáp rạch Xẻo Chanh, theo hướng Bắc kéo thẳng tới rạch Ông Mạnh (phường Mỹ Xuyên); Giáp rạch Ba Đá theo hướng Nam kéo thẳng đến cầu rạch Gòi Lớn.

- Phía Bắc: giáp phường Mỹ Long, Long Xuyên.

- Phía Nam: giáp xã Mỹ Thới.

c. Xã Mỹ Thới và Mỹ Thạnh:

- Theo Quốc lộ 91 từ cầu Rạch Gòi Lớn đến cầu Cái Sắn: giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch về hai phía Đông và Tây và bao gồm hết khu dân cư chợ Mỹ Thới.

- Và các đường phố được phân loại đường phố (nêu ở phần bổ sung các đường phố mới và dự kiến đặt tên đường). Giới hạn từ hai bên chân lộ giới quy hoạch vào 50m.

2- Khu vực ven đô:

- Xác định theo trục đường Trần Hưng Đạo (QL 91): chỉ tính cự ly từ 51m đến 100m về phía tây và 51m đến bờ sông Hậu Giang về phía Đông.

- Đoạn từ cầu Cái Sắn (Mỹ Thạnh) đến cầu rạch Gòi Lớn (Mỹ Thới).

- Đoạn từ cuối ranh Công ty XNK Thủy sản đến cầu Lâm Thanh Hồng (Bình Đức).

- Xác định theo trục đường Hà Hoàng Hổ (Tỉnh lộ 943): chỉ tính cự ly lấy từ chân lộ giới quy hoạch vào 28m.

- Đoạn từ cầu ông Mạnh đến cầu Mương Điểm, kể cả chợ Mỹ Hòa.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ... ĐẾN...

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

ĐƯỜNG LOẠI I

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Cầu Cái Sơn - Cầu Hoàng Diệu

1

1

2

Nguyễn Trãi

Suốt đường

1

1

3

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trãi – Ngô Gia Tự

1

1

4

Nguyễn Huệ (A, B)

Suốt đường

1

1

5

Hùng Vương

Lý Thái Tổ - Cầu Hoàng Diệu

1

1

6

Ngô Gia Tự

Suốt đường

1

1

7

Phan Đình Phùng AB

Suốt đường

1

1

8

Huỳnh Thị Hưởng

Lê Minh Ngươn – Lê Thị Nhiên

1

1

9

Lê Minh Ngươn

Phan Đình Phùng A - Nguyễn Văn Sừng

1

1

10

Bạch Đằng

Suốt đường

1

1

11

Ngô Thì Nhậm

Suốt đường

1

1

12

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo – Phà An Hòa

1

1

13

Tôn Đức Thắng

Trần Hưng Đạo – Lê Hồng Phong

1

1

 

 

 

 

 

II

ĐƯỜNG LOẠI II

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chưởng Binh Lễ

QL 91 - Bờ Sông Hậu

2

1

2

Phạm Hồng Thái

Suốt đường

2

1

3

Phan Chu Trinh

Suốt đường

2

1

4

Huỳnh Thị Hưởng

Lê Thị Nhiên - Bờ sông

2

1

5

Lê Thị Nhiên

Suốt đường

2

1, 2

6

Lê Minh Ngươn

Phan Đình Phùng A - Cầu Duy Tân

2

1, 1

 

 

Nguyễn Văn Sừng - Nguyễn Trãi

2

1, 2

7

Thoại Ngọc Hầu

Nguyễn Trãi - Cầu Cái Sơn

2

1

8

Lương Văn Cù

Ngô Gia Tự - Nguyễn Trãi

2

1

9

Phan Thành Long

Suốt đường

2

1

10

Đoàn Văn Phối

Suốt đường

2

1

11

Nguyễn Văn Cưng

Suốt đường

2

1

12

Lý Tự Trọng

Suốt đường

2

1

13

Nguyễn. T. Minh Khai

Suốt đường

2

1

14

Tôn Đức Thắng

Lê Hồng Phong – Ngô Quyền

2

0, 8

15

Lê Lợi

Trần Quốc Toản – Đinh Tiên Hoàng

2

0, 8

 

 

Đinh Tiên Hoàng - Nguyễn Đăng Sơn

2

1

16

Trần Hưng Đạo

Cầu Hoàng Diệu-Cầu Nguyễn Tr. Trực

2

1

 

 

Cầu Cái Sơn - Cầu Tầm Bót

2

1

17

Hà Hoàng Hổ

Trần Hưng Đạo - Trần Khánh Dư

2

1

 

 

Trần Khánh Dư - Cầu Bà Bầu

2

0, 8

18

Trần Bình Trọng

Võ Thị Sáu - Trần Khánh Dư

2

1

19

Trần Khánh Dư

Hà Hoàng Hổ - Trần Bình Trọng

2

1

 

 

 

 

 

III

ĐƯỜNG LOẠI III

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thi Sách

Nguyễn Trãi - Trần Nhật Duật

3

1

2

Châu Thị Tế

Hùng Vương - Thoại Ngọc Hầu

3

1

3

Phan Huy Chú

Suốt đường

3

1

4

Lương Văn Cù

Phạm Hồng Thái – Ngô Gia Tự

3

1

 

 

Nguyễn Trãi - Trần Nhật Duật

3

1

5

Nguyễn Đình Chiểu

Suốt đường

3

1

6

Nguyễn Văn Sừng

Suốt đường

3

1

7

Huỳnh Văn Hay

Suốt đường

3

1

8

Trần Nguyên Hãn

Suốt đường

3

1

9

Trần Nhật Duật

Suốt đường

3

1

10

Đặng Dung

Suốt đường

3

1

11

Lục Văn Nhì

Suốt đường

3

0, 8

12

Lê Triệu Kiết

Suốt đường

3

1, 2

13

Lê Hồng Phong

Suốt đường

3

1

14

Nguyễn Thái Học

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Du

3

1, 1

15

Châu Văn Liêm

Suốt đường

3

1

16

Đinh Tiên Hoàng

Suốt đường

3

1

17

Thủ Khoa Nghĩa

Ngọc Hân – Phan Bá Vành

3

1

18

Thủ Khoa Huân

Ngọc Hân – Phan Bá Vành

3

1

19

Phan Bá Vành

Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân

3

1

20

Ngọc Hân

Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân

3

1

21

Võ Thị Sáu

Hà Hoàng Hổ - Ngã ba trường CĐSP

3

1

22

Bùi Thị Xuân

Suốt đường

3

1

23

Tô Hiến Thành

Suốt đường

3

0, 8

24

Trần Hưng Đạo

Cầu Nguyễn T. Trực-UBND P. Bình Đức

3

1

 

 

 

 

 

IV

ĐƯỜNG LOẠI IV

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thái Học

Trần Hưng Đạo – Lê Văn Nhung

4

1

2

Thủ Khoa Nghĩa

Lý Thường Kiệt – Phan Bá Vành

4

1

3

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Thái Học – Phan Bá Vành

4

1

4

Phan Bá Vành

Tôn Đức Thắng - Thủ Khoa Huân

4

1

5

Ngọc Hân

Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Huân

4

1

6

Lý Thường Kiệt A

Suốt đường

4

1, 2

7

Phùng Hưng

Suốt đường

4

0, 8

8

Trần Quốc Toản

Suốt đường

4

0, 8

9

Nguyễn Du

Suốt đường

4

1, 2

10

Yết Kiêu

Suốt đường

4

1

11

Lê Văn Nhung

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thái Học

4

1

 

 

Nguyễn Thái Học-cầu Nguyễn Tr. Trực

4

0, 5

12

Nguyễn Đăng Sơn

Suốt đường

4

1

13

Lê Quý Đôn

Suốt đường

4

1

14

Ngô Quyền

Suốt đường

4

0, 8

15

Hà Hoàng Hổ

Cầu Bà Bầu - Cầu Ông Mạnh

4

1

16

Võ Thị Sáu

Ngã 3 Tr. CĐSP – Đường vào Tr. THSP

4

0, 8

 

 

Ngã ba Tr. CĐSP nối dài đường còn lại

4

1

17

Bùi Văn Danh

Trần Hưng Đạo - Cầu Bà Bầu

4

1

 

 

Cầu Bà Bầu - Cầu Ông Mạnh

4

0, 8

18

Trần Quang Diệu

Suốt đường

4

1

19

Phan Liêm

Suốt đường

4

1

20

Ngô Văn Sở

Suốt đường

4

0, 8

21

Trần Hưng Đạo

Cầu Tầm Bót – Cầu Rạch Gòi Lớn

4

1, 1

 

 

Cầu Rạch Gòi Lớn - Cầu Cái Sắn

4

1

 

 

UBND P. Bình Đức - Cầu Lâm Thanh Hồng

4

1

23

Phạm Ngũ Lão

Suốt đường

4

0, 8

24

Thoại Ngọc Hầu

Cầu Cái Sơn - Cầu Rạch Gừa

4

1

 

 

Cầu Rạch Gừa - Triệu Quang Phục

4

0, 8

25

Triệu Quang Phục

Suốt đường

4

0, 8

26

Dương Diên Nghệ

Suốt đường

4

0, 8

27

Lê Chân

Trần Hưng Đạo – Ngã 3 chợ Bà Khen

4

0, 8

28

Các đường xung quanh chợ Mỹ Phước

Suốt đường

4

1

29

Tôn Thất Thuyết A&B

Suốt đường

4

1

30

Nguyễn Thiện Thuật

Đoạn Tôn Thất Thuyết A&B

4

1

 

 

Đoạn còn lại

4

0, 8

31

Trương Định

Suốt đường

4

0, 8

32

Hàm Nghi

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Tri Phương

4

1

 

 

Đoạn còn lại

4

0, 8

33

Huỳnh Thúc Kháng

Suốt đường

4

0, 8

34

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo - Tống Duy Tân

4

1

 

 

Tống Duy Tân - Đề Thám

4

0, 8

35

Nguyễn Tri Phương

Suốt đường

4

1

36

Nguyễn Thượng Hiền

Suốt đường

4

1

37

Nguyễn Khuyến

Khu cán bộ Bình Khánh

4

0, 5

38

Tú Xương

Khu cán bộ Bình Khánh

4

0, 5

39

Trần Cao Vân

Khu cán bộ Bình Khánh

4

0, 5

40

Ngô Lợi

Suốt đường

4

0, 8

41

Thái Phiên

Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh

4

1

42

Đốc Binh Kiều

Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh

4

1

43

Thành Thái

Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh

4

1

44

Nguyễn An Ninh

Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh

4

1

45

Đội Cấn

Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh

4

1

46

Nguyễn Văn Trỗi

Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T

4

1

47

Nguyễn Thái Bình

Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T

4

1

48

Lê Thị Hồng Gấm

Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T

4

1

49

Quách Thị Trang

Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T

4

1

50

Nguyễn Địa Lô

Dự kiến đặt tên khu DC Bình Thới

4

0, 8

51

Lê Ngã

Suốt đường

4

0, 8

52

Dã Tượng

Suốt đường

4

0, 8

53

Nguyễn Chích

Suốt đường

4

0, 8

54

Quản Cơ Thành

Suốt đường

4

1, 2

55

Nguyễn Thanh Sơn

Suốt đường

4

0, 8

56

Võ Văn Hoài

Trần Hưng Đạo - Đầu chợ Cá

4

0, 8

 

 

Đầu chợ Cá - Nguyễn Tri Phương

4

1

57

Phan Bội Châu

Suốt đường (nối dài tới cầu Trà Ôn)

4

0, 5

58

Đ. Chùa Ông

Trần Hưng Đạo - Bến đò Trà Ôn cũ

4

0, 5

59

Hùng Vương

Lý Thái Tổ - Châu Thị Tế

4

1

 

 

 

 

 

V

ĐƯỜNG LOẠI IV DỰ KIẾN ĐẶT TÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phan Tôn

Đ. Phòng vệ 3

4

0, 8

2

Hải Thượng Lãn Ông

Đ. vào TTYT & Ban CTCC thị xã

4

1

3

Nguyễn Xí

Hẻm 1 Yết Kiêu

4

0, 5

4

Lê Sát

Hẻm 2 Yết Kiêu

4

0, 5

5

Phan Văn Xảo

Hẻm 3 Yết Kiêu

4

0, 5

6

Cô Giang

Hẻm 144 Yết Kiêu - Nguyễn Thái Học

4

0, 8

7

Cô Bắc

Hẻm 144 Yết Kiêu (ngang nhà TT LĐLĐ)

4

0, 5

8

Hoàng Văn Thụ

Đ. số 3 vào khu CB đối diện KS Hoàn Mỹ

4

0, 5

9

Phạm Cự Lượng

Đ. vào khu Quân sự - Công an P. Mỹ Phước

4

0, 5

10

Thánh Thiên

Trần Hưng Đạo - Bở sông Hậu (gần khu CB cầu Rạch Gòi Lớn)

4

0, 5

11

Trần Quý Cáp

Đ. vào chợ Cái Sao Mỹ Thới

4

0, 5

12

Trần Văn Ơn

Đ. vào khu CB xã Mỹ Thới từ THĐ – ngã 3 nhà ông Mười Hiệp

4

0, 5

13

Hồ Huấn Nghiệp

Đ. vào chợ Cái Sắn Mỹ Thạnh

4

0, 8

14

Trần Quang khải

Trần H. Đạo-cuối nhà lồng chợ Mỹ Thới

4

0, 8

15

Tăng Bạt Hổ

Đ. lộ xã Mỹ Thạnh từ THĐ - Cầu lộ xã

4

0, 5

16

Phan Xích Long

Đ. Bến Đá gần cảng Mỹ Thới

4

0, 5

17

Ung Văn Khiêm

Đường số 1 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

18

Trịnh Văn Ấn

Đường số 2 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

19

Trần Văn Thạnh

Đường số 5 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

20

Trần Văn Lẫm

Đường số 6 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

21

Định Trường Sanh

Đường số 7 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

22

Lê Thiện Tứ

Đường số 8 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

23

Nguyễn Ngọc Ba

Đường số 9 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

24

Trịnh Đình Phước

Đường số 10 khu dân cư Mỹ Xuyên

4

0, 5

 

 

 

 

 

VI

KHU VỰC VEN ĐÔ

 

LOẠI

HẠNG

1

Trần Hưng Đạo

Cách chân lộ từ 51 – 100m về phía Tây và 51 m đến bờ sông Hậu về phía Đông

2

3

2

Hà Hoàng Hổ

Hai bên chân lộ vào 28m

2

3

B. THỊ XÃ CHÂU ĐỐC:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

1. Khu vực đô thị:

Đô thị Thị xã Châu Đốc được giới hạn bởi các Phường trung tâm và Khu du lịch núi Sam như sau:

a. Trung tâm Thị xã Châu Đốc được giới hạn bởi:

- Hướng Bắc: lấy đường Louis-Pasteur làm trục từ Bến đò Vĩnh Ngươn đến cầu ván Vĩnh Phú.

- Hướng Nam: lấy đường vành đai Quốc lộ 91 và đường La Thành Thân làm trục được giới hạn như sau:

+ Đường La Thành Thân: phía Nam thuộc xã Vĩnh Mỹ chỉ tính chân lộ giới quy hoạch ra 50m.

+ Đường vành đai Quốc lộ 91 chia làm hai đoạn: đoạn từ bến xe đến ngã ba Thủ Khoa Huân phía Vĩnh Mỹ chỉ tính chân lộ giới quy hoạch ra 50m, đoạn từ ngã ba Thủ Khoa Huân đến Phường đội Phường Châu Phú B chỉ tính chân lộ giới quy hoạch về hai phía ra 50m.

+ Quốc lộ 91: từ Bến xe đến cống Mương Thủy giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch về hai phía.

- Hướng Đông: giáp bờ sông Hậu.

- Hướng Tây:

+ Đường Thủ Khoa Nghĩa từ Louis Pasteur đến Thượng Đăng Lễ về phía Tây tính từ chân lộ giới quy hoạch đến bờ kinh.

+ Đường Thủ Khoa Huân: từ ngã tư Nguyễn Văn Thoại đến ngã ba đường Vành đai Quốc lộ 91 chỉ tính từ chân lộ giới quy hoạch cự ly 50m về phía Tây.

+ Đường Cử Trị chỉ tính từ chân lộ giới quy hoạch cự ly 50m về phía Tây.

+ Đường Núi Sam: phía phường Châu Phú B từ ngã tư Nguyễn Văn Thoại - Thủ Khoa Huân đến ngã tư đường Núi Sam chỉ tính cự ly 50m, phía phường Châu Phú A từ Cử Trị đến ngã tư đường Núi Sam chỉ tính cự ly 50m.

b. Khu du lịch Núi Sam thuộc xã Vĩnh Tế:

- Đoạn QL 91: Từ trạm cấp nước Vĩnh Tế đến cua Đình. Hướng Đông Nam giới hạn đến bờ kinh.

- Đoạn đường vòng phía sau chùa Bà đến ngã ba tiếp giáp Quốc lộ 91.

2. Khu vực ven đô:

- Từ Ngã tư đường núi đến cầu số 2 tính từ chân lộ giới quy hoạch cự ly 50m về hai phía.

- Đường Cử Trị: chỉ tính về phía Tây cự ly 51m đến 100m.

- Đường Cử Trị nối dài: từ chùa Ông Kĩnh đến cầu ván Vĩnh Phú chỉ tính từ chân lộ giới quy hoạch vào 50m về phía Tây và về phía Đông tính đến bờ kinh.

- Đường Vành đai Quốc lộ 91 từ Phường đội Phường Châu Phú B đến ngã tư đường núi Sam kéo dài đến đất giáp đô thị các đường Thủ Khoa Huân, đường Vành đai Quốc lộ 91 (đoạn từ ngã ba Thủ Khoa Huân đến Phường đội Phường Châu Phú B), đường núi Sam.

- Quốc lộ 91 từ Bến xe Châu Đốc đến Cống Mương Thủy: tính từ chân lộ giới quy hoạch giới hạn cự ly 51m đến 100m về phía Tây và từ 51m đến đường đất Châu Long I phía Đông.

- Quốc lộ 91: đoạn từ cống mương Thủy đến Kinh Đào chỉ tính cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch về hai phía.

- Đường đất Châu Long I: đoạn từ đường La Thành Thân đến bến đò Mương Thủy tính về phía tây kéo dài đến cự ly đất tiếp giáp đất đô thị của đường La Thành Thân và Quốc lộ 91.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ... ĐẾN...

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

P. CHÂU PHÚ A

 

 

 

1

Chi Lăng

Suốt đường

1

1

2

Bạch Đằng

Suốt đường

1

1

3

Đốc Phủ Thu

Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa

1

1

4

Thượng Đăng Lễ

Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa

1

1

5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

1

6

Lê Công Thành

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

1

7

Phan Đình Phùng

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

1

8

Quang Trung

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

1

9

Phan Văn Vàng

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

1

10

Nguyễn Văn Thoại

Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Huân

1

1

11

Thủ Khoa Nghĩa

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

1

12

Nguyễn Hữu Cảnh

Lê Công Thành - Thủ Khoa Nghĩa

1

1

13

Nguyễn Hữu Cảnh

Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân

2

1

14

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

2

1

15

Thượng Đăng Lễ

Thủ Khoa Nghĩa - Cử Trị

2

1

16

Đường Núi Sam

Thủ Khoa Huân – Chùa Bửu Ân

2

1

17

Trần Hưng Đạo

Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu

2

1

18

Thủ Khoa Nghĩa

Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu

2

1

19

Nguyễn Đình Chiểu

Suốt đường

2

1

20

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Đình Chiểu – Louis-Pasteur

3

1

21

Thủ Khoa Nghĩa

Nguyễn Đình Chiểu – Louis-Pasteur

3

1

22

Đường Núi Sam

Chùa Bửu Ân – Ngã tư đường núi

3

1

23

Đường Cử Trị

Đường Núi Sam - Cầu chùa Ông Kinh

3

1

24

Louis Pasteur

Trần Hưng Đạo - Cầu Ván Vĩnh Phú

3

1

 

 

 

 

 

II

P. CHÂU PHÚ B

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nguyễn Văn Thoại

Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1

1

26

Lê Lợi

Nguyễn Văn Thoại - Cổng sân vận động

1

1

27

Lê Lợi

Công sân vận động – XN Cơ khí

2

1

28

Phan Văn Vàng

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại

2

1

29

Phan Đình Phùng

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại

2

1

30

Trưng Nữ Vương

Suốt đường

2

1

31

Quang Trung

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại

2

1

32

Đường Núi Sam

Ngã tư Thủ Khoa Huân – chùa Bửu Ân

2

1

33

Đường Núi Sam

Chùa Bửu Ân – Ngã tư đường núi

3

1

34

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Văn Thoại – Trưng Nữ Vương

2

1

35

Thủ Khoa Huân

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Trường Tộ

3

1

36

Thủ Khoa Huân(nối dài)

Lê Lợi – Nhà đèn

3

1

37

Thủ Khoa Huân(nối dài)

Nguyễn Trường Tộ - Đường Vành đai

4

1

38

Thủ Khoa Huân(nối dài)

Nhà đèn - Ngã ba nhà giảng

4

1

39

Hùng Vương

Phan Đình Phùng – Phan Văn Vàng

2

1

40

Nguyễn Trường Tộ

Suốt đường

3

1

41

Đường vành đai QL91

Lê Lợi - Cuối bến xe Châu Đốc

3

1

42

Đường vành đai QL91

Cuối bến xe Châu Đốc - Phường đội B

4

1

43

Quốc lộ 91

XN Cơ khí – Mương thủy

3

1

44

Đ. cư xá sân vận động

Suốt đường

4

1

45

La Thành Thân

Lê Lợi - Cuối chợ Châu Long I

4

1

46

La Thành Thân

Đoạn còn lại

4

0, 8

47

Cư xá 80 - 20

Suốt đường

4

1

48

Đường Bến Đá

Lê Lợi – La Thành Thân

4

0, 8

49

Trạm khí tượng thủy văn

Lê Lợi đến cuối đường

4

0, 8

III

KHU DU LỊCH NÚI SAM

 

 

 

50

Núi Sam – QL 91

Trạm cấp nước Vĩnh Tế - Lăng Thoại Ngọc Hầu

1

1

51

Quốc lộ 91

Lăng Thoại Ngọc Hầu – Cua Đình

2

1

52

Đường phía sau Chùa Bà

Ngã ba ra hồ cá – Ngã ba QL 91

2

1

53

Đường phía sau Chùa Bà

Cua Đình – Ngã ba ra hồ cá

3

1

IV

KHU VỰC VEN ĐÔ

 

LOẠI

HẠNG

1

Đường Núi Sam

Ngã tư đường núi - cầu số 2

2

3

2

Cử Trị

Đường Núi Sam - cầu chùa Ô. Kĩnh

2

3

3

Cử Trị nối dài

Cầu Chùa Ô. Kĩnh - Cầu ván Vĩnh Phú

2

3

4

Đường vành đai QL91

Bến xe Châu Đốc-Phường đội Phường B

2

3

5

Đường vành đai QL91

Phường đội Châu Phú B-Ngã tư đường Núi đến đất tiếp giáp đất đô thị các đường Thủ Khoa Huân, Núi Sam, Vành đai QL91 (đoạn từ Phường đội Châu Phú B đến ngã ba Thủ Khoa Huân).

2

3

6

Quốc lộ 91

Bến xe Châu Đốc - Cống Mương Thủy

2

3

7

Quốc lộ 91

Cống Mương Thủy – Kinh Đào

2

3

8

Đường đất Châu Long I

Từ La Thành Thân - Bến đò Mương Thủy

2

3

C. HUYỆN TÂN CHẤU:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

1. Khu vực nội ô: (trừ khu vực có nguy cơ sạt lỡ)

Được giới hạn gồm các ấp: Long Hưng, Long Thạnh A, Long Thạnh B, Long Thạnh C, Long Thị A, Long Thị B, Long Thị C.

2. Khu vực ven đô:

- Hương lộ 2 thuộc xã Long An, đoạn từ cầu Long An (trước nghĩa trang liệt sĩ) đến giáp Thị trấn Tân Châu (mương nhỏ) và được giới hạn trong phạm vi vị trí mặt tiền (từ móc lộ giới vào 25 mét) còn các vị trí còn lại là khu nông thôn.

- Đoạn từ Nguyễn Công Nhàn đến cầu sắt giáp Long Phú Ấp Long Thị C được giới hạn từ chân lộ giới vào 50 m (phần còn lại là nông thôn).

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

ĐƯỜNG LOẠI I

 

 

 

1

Các đường khu 1 TTTM

Các đường số 1A, 1B, 2, 4B, 5A, 5B khu TTTM có nền loại 1

1

1, 5

2

Các đường khu 2 TTTM

Các đường số 3B, 3C, 4A, 5C khu TTTM có nền loại 2

1

1, 2

3

Các đường khu 3 TTTM

Các đường số 3A, 6 khu TTTM có nền loại 3

1

1

4

Đường 1 tháng 5

Ranh Long Sơn – Ranh Long Thị C

1

1, 2

5

Đường 30/4

Đường 1/5, Long Sơn - Đường số 4 TTTM

1

1

 

 

Thoại Ngọc Hầu, 19/5 - Đường số 4 TTTM

1

1, 2

 

 

Đường 1/5 – Ngã ba trạm biến thế

1

1

6

Nguyễn Tri Phương

Ranh Long Thạnh A-Ch. Thiên Quan (số 1)

1

1

7

Thoại Ngọc Hầu

Suốt đường

1

1

8

Đường 19/5

Thoại ngọc Hầu – XN giao thông

1

1

9

Đường 19/8

Suốt đường

1

1

10

Xí nghiệp giao thông

Suốt đường

1

1

11

Nguyễn Chánh Sắt

Nguyễn Công Nhàn - Chợ TT. Tân Châu

1

1

 

 

 

 

 

II

ĐƯỜNG LOẠI II

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Nguyễn Công Nhàn

Bạch Đằng - Nguyễn Chánh Sắt

2

1

13

Nguyễn Huệ

Suốt đường

2

1

14

Bạch Đằng

Suốt đường

2

1

15

Pasteur

Suốt đường

2

0, 8

16

Thủ Khoa Nghĩa

Suốt đường

2

0, 8

17

Nguyễn Công Trứ

Suốt đường

2

0, 8

18

Nguyễn Trung Trực

Suốt đường

2

1

19

Nguyễn Chánh Sắt

 

2

1

20

Đường 19/5

 

2

0, 7

21

Khu A Long Thạnh A

 

2

0, 7

22

Lê Lợi

 

2

1

23

Nguyễn Tri Phương

Chùa Thiên Quang - Cầu số 2

2

1

 

 

 

 

 

III

ĐƯỜNG LOẠI III

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Phan Thanh Giản

Suốt đường

3

1

25

Nguyễn Thái Học

Suốt đường

3

1

26

Đề Thám

Suốt đường

3

0, 6

27

Đường 20/11

Đ. 19/5 – Khu A Long Thạnh A

3

1, 5

28

Khu B Long Thạnh B

Khu dân cư B Long Thạnh B

3

0, 8

29

Khu C Long Thạnh A

Khu dân cư C Long Thạnh A

3

0, 8

30

Tản Đà

Nguyễn Thái Học - Nguyễn Công Nhàn

3

0, 5

31

Hương Lộ 2

Ngã Ba Long Hưng – Lê Văn Duyệt (cũ)

3

0, 8

 

 

 

 

 

IV

KHU VỰC VEN ĐÔ

 

LOẠI

HẠNG

 

 

 

 

 

1

Hương lộ 2

Từ cầu Long An – giáp thị trấn Tân Châu

3

6

2

Nguyễn Công Nhàn

Cầu Sắt – giáp Long Phú

3

6

 

 

 

 

 

D. HUYỆN AN PHÚ:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

1. Khu vực nội ô:

- Từ ranh dưới cầu sắt đến ranh dưới nhà ông Trần Văn Thanh.

- Từ nhà ông Hồ Văn Ngô đến nhà ông Bùi Văn Nuôi.

2. Khu vực ven đô:

- Từ ranh trên cần sắt đến ranh trên kho Hiệp hội.

- Từ ranh dưới nhà ông Trần Văn Thanh đến ranh dưới Trường Trung học An Phú.

- Ranh trong nhà ông Bùi Văn Nuôi đến ranh Xã Phú Hội.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

ĐƯỜNG LOẠI I

 

 

 

1

Bạch Đằng

Ranh dưới cầu sắt – Thanh tra Huyện

1

1

2

Thoại Ngọc Hầu

Nguyễn Trãi – Ngã ba huyện đội

1

1

3

Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Ô. Hồ Văn Ngo - Nhà Ô. Lý Văn Phòng

1

1

4

Lê Thánh Tôn

Suốt đường

1

1

II

ĐƯỜNG LOẠI II

 

 

 

5

Bạch Đằng

Thanh tra Huyện – Nhà Trần Văn Thanh

2

1

6

Nguyễn Trãi

UBND thị trấn – Ngã tư Thoại Ngọc Hầu

2

1

7

Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Ô. Lý Văn Phòng - Nhà Bùi Văn Nuôi

2

1

8

Nguyễn Thanh Liêm

Nguyễn Hữu Cảnh – Lê Thánh Tôn

2

1

III

ĐƯỜNG LOẠI III

 

 

 

9

Thoại Ngọc Hầu

NM nước đá Mã Chí Minh–Ngã tư Nguyễn Trãi

3

1

10

Thoại Ngọc Hầu

Ngã ba Huyện đội – BĐH giao thông

3

1

11

Nguyễn Trãi

Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Thanh Liêm

3

1

12

Nguyễn Thanh Liêm

Nhà Ô. Đỗ Hoàng Thành - Nguyễn Trãi

3

1

IV

ĐƯỜNG LOẠI IV

 

 

 

1

Bạch Đằng

Kho Hiệp hội – Ranh trên cầu Sắt

3

5

2

Bạch Đằng

Nhà Trần Văn Thanh-Ranh dưới T. H An Phú

3

6

3

Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Ô. Bùi Văn Nuôi – Ranh xã Phú Hội

3

6

 

 

 

 

 

E. HUYỆN CHỢ MỚI:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A. Thị trấn Chợ Mới:

1. Khu vực nội ô:

- Giới hạn từ bến đò Kiến An, dọc theo đường Nguyễn Huệ tiếp giáp sông Ông Chưởng. Đường Nguyễn Hữu Cảnh nối dài, đến cột mốc 463 trên đường Trần Hưng Đạo.

2. Khu vực ven đô:

- Từ cầu Kinh đến ranh xã Long Điền A.

- Từ ngã ba Nguyễn Hữu Cảnh - Trần Hưng Đạo đến cầu Kinh Xáng.

B. Thị tứ Mỹ Luông:

1. Khu vực nội ô:

- Giới hạn dọc theo hai bên lộ 942 từ kinh Chà Và đến giáp ranh ấp Mỹ Hòa. Dãy phố đường Trần Hưng Đạo đến bờ sông Tiền. Dãy phố tiếp giáp bờ sông Tiền từ hẻm 1 đến Công an Xã. Khu dân cư tiếp giáp bờ sông Tiền từ Công an Xã đến ranh ấp Mỹ Hòa.

- Đường Hương lộ 6: từ kinh Chà Và đến lộ vòng cung.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

TT CHỢ MỚI

 

 

 

1

Nguyễn Huệ

Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Trung Trực

1

1

 

 

Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Hữu Cảnh

3

1, 2

 

 

Nguyễn Trung Trực – Phan Thanh Giản

3

1, 2

 

 

Phan Thanh Giản - Bến đò Quản Nhung

3

1

2

Nguyễn Thái Học

Rạch Ông Chưởng – Lê Lợi

1

1

 

 

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

2

1

3

Phạm Hồng Thái

Rạch Ông Chưởng – Lê Lợi

1

1

 

 

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

2

1

4

Lê Lợi

Thoại Ngọc Hầu - Phạm Hồng Thái

2

1

 

 

Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trung Trực

3

1, 2

 

 

Nguyễn Hữu Cảnh - Thoại Ngọc Hầu

3

1, 2

 

 

Nguyễn Trung Trực – Phan Thanh Giản

3

1

5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Hữu Cảnh - Bến đò Quản Nhung

3

1

6

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ - Lê Lợi

3

1

7

Thoại Ngọc Hầu

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

3

1, 2

8

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

3

1, 2

9

Hai Bà Trưng

Phạm Hồng Thái – Phan Thanh Giản

3

1

10

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

3

1

11

Nguyễn An Ninh

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

3

0, 8

12

Nguyễn Hữu Cảnh

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

3

1

 

 

 

 

 

 

VEN ĐÔ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lộ 942

Cầu Kinh Cả Thú – Ranh xã Long Điền A

3

5

2

Nguyễn Hữu Cảnh

Trần Hưng Đạo – Kinh Xáng Múc

3

5

 

 

 

 

 

II

T. TỨ MỸ LUÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

Lộ 942 – Sông Tiền

2

1, 2

2

Bà Triệu

Lộ 942 – Sông Tiền

2

1, 2

3

Nguyễn Huệ

Lộ 942 - Trần Hưng Đạo

2

1, 2

4

Lê Lợi

Bà Triệu - Nguyễn Huệ

2

1, 2

5

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng - Nguyễn Huệ

2

1, 2

 

 

Nguyễn Huệ - Mũi Tàu

3

1, 2

 

 

Hai Bà Trưng – Kinh Chà Và

3

0, 9

6

Lộ 942

Ranh xã Long Điền A – Mũi Tàu

3

1, 2

 

 

Mũi Tàu - Bến đò Tấn Mỹ

3

1

7

Phố bờ sông Tiền

Kinh Chà Và – Công an Xã

3

1

8

Phố Dọc Kinh Chà Và

Cầu Voi – Sông Tiền

3

0, 9

9

Hương lộ 6

Lộ 942 - Lộ vòng cung

3

1

F. HUYỆN PHÚ TÂN:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A. Thị trấn Phú Mỹ:

1. Khu vực nội ô:

- Từ UBND huyện Phú Tân (ấp Thượng II) đến Nhà Văn Hóa (ấp Trung III). Trong đó lấy từ:

+ Đầu cầu sắt (bệnh viện cũ) – Nhà Văn Hóa (ấp Trung III).

+ Đầu cầu đúc đi Phú Thọ - Phòng Công an Huyện, kể luôn nhà Anh Chí đến khu vực đèn bốn ngọn.

+ Phòng Công an Huyện – Xí nghiệp Cơ khí.

2. Khu vực ven đô:

- UBND huyện – Xí nghiệp nước đá cũ.

- Cầu đúc đi Phú Thọ - Nhà Anh Phục

- Đầu cầu sắt (bệnh viện cũ) – Phòng giáo dục.

- Nhà văn hóa – Sân banh.

B. Thị trấn Chợ Vàm:

1. Khu vực nội ô: Lấy UBND thị trấn làm chuẩn:

- Đông Nam: Nhà ông Thái Hồng

- Tây Nam: Nhà ông Ba Kiệt

- Đông Bắc: Nhà Y sĩ Quang

- Tây Bắc: Nhà ông Ba Triết

2. Khu vực ven đô:

- Từ Tinh Hoa - Bến đò Châu Ma

- Nhà Y sĩ Quang – Nhà Bà Cội

- Nhà Ba Triết – Nhà Võ Văn Ba

- Nhà Ba Kiệt – Nhà Bà Kiến và đường vào chành gòn.

- Hẻm nhà bà Cội – Tinh Hoa

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

CHỢ MỸ LUÔNG
TT PHÚ MỸ

 

 

 

1

 

Nhà Anh Ích Nguyên – Nhà Ô. Hòa Dừa

1

1

2

 

Đối diện Nhà Vân Đào – Nhà Bà Bòn

 

 

 

 

Hai dãy phố xung quanh nhà lồng chợ

1

1

3

 

Bệnh viện – Ngã tư đèn bốn ngọn

2

1

4

 

Cầu Đúc – Nhà Bác sĩ Hùng

2

1

5

 

Ngã 4 đèn bốn ngọn-Tiệm vàng Kim Phượng

2

1

6

 

Hai dãy phố xung quanh chợ cá (khu sạt lở)

3

1

7

 

Nhà Mười Phường – XN Cơ khí

3

1

8

 

Nhà tập thể bệnh viện – UBND Huyện

3

1

9

 

Nhà Bác sĩ Hùng – Anh Chí

3

1

10

 

Tiệm vàng Kim Phượng - Cầu sắt cũ

3

1

11

 

Nhà Mười Phường – Nhà Sáu Trường

3

1

12

 

Hẻm Công an Huyện – XN Cơ khí

3

0, 8

13

 

Hẻm TV Kim Phượng – Bến đò Tân Hưng cũ

3

0, 8

II

CHỢ ĐÌNH
TT PHÚ MỸ

 

 

 

14

 

Bến đò Thuận Giang – Cafe Năm Dũng

1

1

15

 

Hai dãy phố song song từ đầu đến cuối nhà lồng chợ

2

1

16

 

Hai dãy phố song song từ nhà Thanh Long đến bờ sông Tiền

2

1

17

 

Cafe Năm Dũng – Nhà Văn hóa (mới)

2

1

18

 

Bến đò Thuận Giang (mới) - Bến tàu (mới)

2

1

19

 

Cuối nhà lồng chợ-Đội điều tra và đối diện hai bên

3

1

20

 

Bến tàu (mới) – XN Cơ khí

3

1

III

TT CHỢ VÀM

 

 

 

21

 

Nhà Anh Canh - Bờ sông Tiền

2

1

22

 

Nhà Anh Canh – Nhà Anh Hiếu

2

1

23

 

Nhà Anh Tài - Bờ sông Tiền

2

1

24

 

Nhà Anh Triều – Nhà Anh Hiếu

2

1

25

 

Nhà Anh Canh – Nhà Anh Tài

2

1

26

 

Nhà Anh Triết – Nhà Anh Triều

3

1

27

 

Nhà Anh Tài – Nhà Anh Kiệt

3

1

28

 

Tiệm Tinh Hoa – Quán Bà Trầm

3

1

G. HUYỆN CHÂU PHÚ:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A Thị trấn Cái Dầu:

1. Khu vực nội ô:

- Được giới hạn từ cầu Phù Vật đến cầu chữ S, dọc theo hai bên đường QL91, đến khu vực Trung tâm chợ Cái dầu và các đường hoặc hẻm trên đường QL91.

2. Khu vực ven đô:

- Từ cầu Phù vật đến cầu Bò.

- Từ cầu Bò đến Công an Huyện

- Hẻm nhà Đức Lofzi đến cầu Chùa.

- Từ Tòa án Huyện đến ngã ba, trở ra đến cầu chữ S.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

KHU VỰC ĐÔ THỊ

 

 

 

1

 

Hẻm số 6 - Cầu Hoàng Mai & hai đường song song nhà lồng chợ - VP Đảng ủy TT Cái Dầu

1

1

2

 

Hẻm trường’ A’ TT (số 8) - Hẻm số 6.

2

1

3

 

VP Đảng ủy TT. CD - Trường rào CA Huyện

2

1

4

 

Cầu Hoàng Mai - Cầu Phù Vật

2

1

5

 

Cây xăng Thống Nhất 3 - hẻm Tr.’ A’ TT. CD

3

1

6

 

VP Huyện ủy - Cây xăng Thống nhất 3

3

1

7

 

Cầu Nhà Ông Bẹ - Lò bánh mì (ấp Vĩnh Tiền)

3

1

8

 

Cây xăng Ông Nhựt - Cầu mới (ấp Bình Nghĩa)

3

1

9

 

Nhà giáp CX Ông Nhựt – NM G. P (cũ)

3

0, 8

10

 

Nhà giáp lò bánh mì – Tr. cây Trần Quang

3

0, 8

11

 

Nhà giáp Cầu mới - Cầu cây Bình Long

3

0, 8

12

 

Nhà giáp QL 91, VP Huyện ủy - Cầu chữ S

3

0, 8

II

KHU VỰC VEN ĐÔ

 

 

 

13

 

Cầu Phù Vật - Cầu Bò

3

5

14

 

Cầu Bò – Công an Huyện

3

6

15

 

Hẻm nhà Đức Lợi - Cầu Chùa

3

5

16

 

Tòa án vào đến ngã ba trở ra cầu chữ S

3

5

H. HUYỆN CHÂU THÀNH:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A. Thị trấn An Châu:

- Theo trục đường QL 91: Từ cầu Lâm Thanh Hồng đến cầu Mương Út Xuân.

- Theo rạch Chắc Cà Đao từ nhà ông Nâu, ông Sách đến Mương Cầu Đôi, Mương Bảy Nghề.

- Theo phía sông Hậu Giang: Từ Lộ Mương Ranh đến hãng nước mắm Điều Hương.

1. Khu vực nội ô:

- Toàn bộ khu chợ mới TT An Châu.

- Theo QL 91 hướng Long Xuyên đi Châu Đốc.

Bên phải: Từ nhà ông Hồng đến Mương Bà Mai.

Bên trái: Từ nhà ông Phú đến Mương Bà Mai.

- Theo Rạch Chắc Cà Đao hướng đi vô xã Hòa Bình Thạnh.

Bên phải: Từ nhà ông Trần Văn Sáng đến Mương Bảy Nghề.

2. Khu vực ven đô:

- Từ lộ Mương Ranh đến Hãng nước mắm Điều Hương.

3. Khu vực ven đường giao thông chính: (QL91)

- Từ cầu Lâm Thanh Hồng đến nhà Ông Phú và nhà Ông Hồng.

- Từ lộ Mương Ranh đến cầu Mương Út Xuân.

B. Xã Bình Hòa:

- Theo QL 91 hướng từ Long Xuyên đi Châu Đốc. Giới hạn từ nhà ông Thìn đến nhà ông Năm Cây và UBND xã.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

TT AN CHÂU

 

 

 

1

Quốc lộ 91

Quốc lộ 91 vô chợ mới - Hết khu chợ

1

1

2

 

Cầu Chắc Cà Đao – Trung tâm Văn Hoá

2

1

3

 

Trung tâm Văn hóa - Lộ Mương ranh

3

0, 8

4

 

Cầu Chắc Cà Đao – Nhà Ô. Phú&Ô. Hồng

2

1

5

Đường vô chợ (cũ)

Ngã ba chợ (cũ) - Tr. Tiểu học A An Châu

3

0, 8

6

Cặp kênh Chắc Cà Đao

Nhà Ông Nâu - Cầu Chắc Cà Đao

3

0, 8

 

 

Tr. Tiểu học A An Châu – Mương Cầu Đôi

3

0, 6

 

 

Cầu Chắc Cà Đao – Mương Bảy Nghề

3

0, 6

 

KHU VEN ĐÔ

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cặp bờ sông Hậu

Mương Út Xuân - Nước mắm Điều Hương

3

5

8

Các đường nhánh cặp QL91

Quốc lộ 91 - Bờ sông Hậu

3

5

9

Quốc lộ 91

Nhà Ô. Phú & Ô. Hồng - cầu Lâm Thanh Hồng

3

3

10

Quốc lộ 91

Bến đò Mương Ranh – Mương Út Xuân

3

4

 

 

 

 

 

II

XÃ BÌNH HÒA

 

 

 

 

KHU NỘI Ô

 

 

 

1

Mặt tiền chợ Bình Hoà

Toàn bộ hai bên nhà lồng chợ

2

0, 8

2

Đường vô chợ Bình Hoà

UBND xã – Nhà Bà Trừ

3

1

 

 

Nhà Bà Trừ - Cầu sắt Bình Hoà

3

0, 8

 

 

Cầu sắt Bình Hòa – Nhà ông Luỹ

3

0, 6

 

 

 

 

 

 

KHU VEN ĐÔ

 

LOẠI

HẠNG

 

 

 

 

 

3

Phía sau chợ Bình Hoà

Đường lộ tử đến giáp QL91, trừ lớp nhà phố

 

 

 

 

từ nhà Ô. Vạn Tuế - Đường đến UBND xã

3

5

4

Quốc lộ 91

Nhà Ô. Năm Cây-Nhà Ô. Thìn, UBND xã đến

 

 

 

 

nhà Ô. Thìn

3

4

5

Đường nhánh đi sông Hậu

Đầu lộ thi ra sông Hậu

3

5

6

Lộ đất đi dọc sông Hậu

Từ lộ nhà thí – Nhà Ông Năm Cây

3

5

I. HUYỆN THOẠI SƠN:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A. Thị trấn Núi Sập:

1. Khu vực nội ô:

- Phía Bắc: Theo trục đường Nguyễn Huệ được giới hạn từ cống Ông Vong đến bãi đá 722

- Phía Nam: Theo trục đường Nguyễn Du giới hạn từ Nguyễn Huệ đến Thoại Ngọc Hầu.

- Phía Tây: Theo trục đường Nguyễn Huệ giới hạn từ Nguyễn Huệ đến Thoại Ngọc Hầu.

- Phía Đông: Theo trục đường Nguyễn Văn Trỗi – Lê Lợi - Thoại Ngọc Hầu.

2. Khu vực ven đô:

- Bưu điện Huyện đến kinh F.

- Cầu Thoại Giang đến Trường’ C’ Thoại Sơn.

- Đường Lâm Thanh Hồng từ cầu kênh E đến sân bay.

- Đường Thoại Ngọc Hầu từ sân vận động đến Chùa Ông Bổn.

- Đường Thoại Ngọc Hầu từ Chùa Ông Bổn đến chùa Ông Đồng.

- Đường Trần Nguyên Hãn từ Đình Thoại Ngọc Hầu đến ngã ba cây me.

- Đường Nguyễn Trãi từ cống đến Chùa mới.

Phần còn lại theo địa danh hành chính thị trấn Núi Sập.

B. Xã Phú Hòa: Theo bảng phân loại đường phố.

C. Xã Vọng Thê: Theo bảng phân loại đường phố.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

TT NÚI SẬP

 

 

 

1

Hùng Vương

Nguyễn Huệ - Chợ mới Thoại Sơn

1

1

2

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Trỗi

1

1

3

Lý Tự Trọng

Tôn Đức Thắng - Cầu Cống Vông

1

1

4

Nguyễn Huệ

Bưu điện Huyện – Lê Thánh Tôn

2

1

 

Nguyễn Huệ

Lê Thánh Tôn - Cầu Thoại Giang

3

0, 8

5

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ - Chợ mới Thoại Sơn

3

1

6

Trần Quốc Toản

Nguyễn Huệ - Chợ mới Thoại Sơn

3

1

7

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ - Ngô Quyền

3

1

8

Ngô Quyền

Lê Hồng Phong - Rạch Cống Vông

3

0, 8

9

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Trỗi

3

1

10

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Trỗi

3

1

11

Trưng Vương

Nguyễn Huệ - UBND huyện

3

1

12

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Huệ - Thoại Ngọc Hầu

3

1

13

Nguyễn Du

Nguyễn Huệ - Thoại Ngọc Hầu

3

1

14

Lâm Thanh Hồng

Cầu Thoại Giang - Cuối sân bay

3

0, 8

15

Nguyễn Văn Trỗi

Rạch Cống Vông – Lê Thánh Tôn

3

0, 8

16

Thoại Ngọc Hầu

Lê Thánh Tôn – Ngã tư Núi Bà

3

0, 8

17

Lê Lợi

Nguyễn Trãi - Thoại Ngọc hầu

3

0, 8

18

Nguyễn Trãi

Lê Lợi - Thoại Ngọc Hầu

3

0, 8

19

Trần Nguyên Hãn

Lê Thánh Tôn – Ngã ba Cây Me

3

0, 8

20

Nguyễn. T. Minh Khai

Trần Nguyên Hãn - Nguyễn Văn Trỗi

3

0, 8

 

 

 

 

 

II

XÃ VỌNG THÊ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm chợ (cả dãy phố chợ cũ và chợ mới)

Hương lộ I - Cuối chợ cũ kênh Núi Sập – Ba Thê

2

1

2

Hương lộ I

UBND xã Vọng Thê - Trại cưa Minh Nhật

3

1

3

Đường về UBND xã

BTQ Tân Hiệp A – Cư xá Giáo Viên

3

1

4

Đường xuống bờ sông

Bà Tư Vốn-Bà Mai, Dương Hiệp-Bà Viễn

3

1

5

Hương lộ I

Trại cưa Minh Nhật – BTQ Tân Hiệp B

3

1

6

Hương lộ I

UBND xã Vọng Thê – Nhà máy Năm Tây

3

1

 

 

 

 

 

III

XÃ PHÚ HOÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hương lộ I

Cầu Phú Hòa - Cống Phú Hoà

3

1

2

Dãy nhà khu chợ mới

Hương lộ I – Kênh Mặc Cần Dưng

3

1

3

Khu chợ cũ

Hương lộ I – Kênh Mặc Cần Dưng

3

1

4

Đường về UBND xã

Hương lộ I – Đình Phú Hoà

3

1

5

Đường trường cấp III

Hương lộ I – Kho Văn Cao

3

1

6

Hương lộ I

Cống Phú Hòa - Rạch Vĩnh Trạch

3

1

7

Hương lộ I

Cầu Phú Hòa - Rạch Mỹ Hoà

3

1

 

 

 

 

 

J. HUYỆN TỊNH BIÊN:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A. Thị trấn Nhà Bàng:

. Khu vực nội ô:

- Từ trung tâm chợ hai bên mặt tiền đường phố đến trường cấp I’ A’ thị trấn Nhà Bàng.

- Hướng từ Châu Đốc trên QL 91: Từ Bưu điện Huyện đến cầu Trà Sư.

- Hướng về TT Chi Lăng TL 48: Từ nhà Truyền thống đến ngã ba ranh giới xã Thới Sơn.

- Hướng về Nhơn Hưng: Từ Bưu điện huyễn đến Huyện đội.

- Hướng về Xuân Tô trên Ql 91: Từ Bưu điện Huyện đến trạm liên hợp số 3 giáp ranh xã An Phú.

- Các đường hẻm vào sau chợ Nhà Bàng: Từ 1 – 2 – 3 – 4.

B. Thị trấn Chi Lăng:

. Khu vực nội ô:

- Trung tâm chợ hình chữ U.

- Từ ngã ba Thiết giáp đến Ngân hàng (cũ).

- Từ Ngân hàng (cũ) đến Hương lộ I.

- Từ cổng Thiết giáp trên TL 48 đến ngã ba Voi I.

- Các đường số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 và Hương lộ Voi I đến giáp đường số 10.

C. Xã Xuân Tô:

. Khu vực nội ô:

- Khu vực từ cầu Hữu Nghị đến nhà máy Ông Chiến đi về phía Nhơn Hưng trên Hương lộ Nhơn Hưng – Xuân Tô.

- Từ cầu Hữu Nghị đến cầu Sập.

- Từ cầu Hữu Nghị đến Trường cấp II Xuân Tô về Nhà Bàng trên trục QL 91.

- Từ ngã ba đường đất đến Chùa An Biên trên hương lộ xã Xuân Tô.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

TT Nhà Bàng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Đầu chợ - Hẻm 2 (Đội Nhà Bàng)

2

1

2

 

Bưu điện Huyện – UBND TT Nhà Bàng

2

1

3

 

Hẻm 2 - Trường cấp I A

3

1

4

 

Bưu điện Huyện – Quán Trà Sư

3

1

5

 

Quán Trà Sư - Trạm Liên hợp 3

3

0, 9

6

 

Nhà truyền thống - Hẻm Cao Đài

3

1

7

 

Hẻm chùa Cao Đài–Ngã ba ranh xã Thới Sơn

3

0, 9

8

 

UBND TT Nhà Bàng – UBND Huyện

3

0, 9

9

 

UBND Huyện - Cầu Trà Sư

3

0, 9

10

 

Huyện đội – Bưu điện

3

1

 

 

 

 

 

II

TT Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

Trung tâm chợ chữ U

3

1

12

 

TL 48: Ngân hàng - Cổng nhà Thờ

3

1

13

 

Cổng Thiết giáp – Ngân hàng

3

1

14

 

Cổng Thiết giáp - Bến xe TL 48

3

1

15

 

Khu chợ hình chữ U: Bến xe - Sau chợ

3

1

16

 

Cổng Nhà thờ - Ngã tư TT Chi Lăng (cũ)

3

1

17

 

Ngã tư - Lộ Voi I

3

1

 

 

 

 

 

III

Xã Xuân Tô

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

Cầu Hữu Nghị - UBND xã Xuân Tô

3

1

19

 

UBND xã Xuân Tô – NM ông Chiến

3

1

20

 

Cầu Hữu Nghị - Cầu Sập TL55A

3

1

21

 

Cầu Hữu Nghị - Ngã ba Phú Cường

3

1

22

 

Ngã ba Phú Cường - Trường cấp II Xuân Tô

3

1

23

 

Ngã ba Phú Cường – chùa An Biên

3

1

 

 

 

 

 

K. HUYỆN TRI TÔN:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

A. Thị trấn Tri Tôn:

1. Khu vực nội ô:

- Khu Trung tâm: Lấy đường Trần Hưng Đạo làm chuẩn.

- Theo hướng Bắc từ trung tâm nhà hát thị trấn đến xã Châu Lăng giới hạn tới cầu Cây Me.

- Theo hướng Nam đi xã núi Tô, giới hạn đến đường Nguyễn Văn Cừ.

- Theo hướng Đông (lấy trục đường Hùng Vương làm chuẩn) giới hạn từ Trần Hưng Đạo đến đường 3/2.

- Theo hướng Tây (lấy đường Nguyễn Trãi làm chuẩn) giới hạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường 30/4.

2. Khu vực ven đô:

Là phần còn lại theo địa giới hành chính của thị trấn và các đoạn đường, con đường như sau:

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai.

- Đường 3 tháng 2.

- Đường Điện Biên Phủ.

- Đường Nguyễn Văn Cừ.

- Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa.

II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN......

LOẠI ĐƯỜNG

HỆ SỐ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

I

Đường loại I

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

Suốt đường

1

1

2

Lê Lợi

Hai Bà Trưng – Nguyễn Văn Trỗi

1

1

3

Cách mạng tháng Tám

Hai Bà Trưng – Nguyễn Văn Trỗi

1

1

 

 

 

 

 

II

Đường loại II

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Trãi

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

2

1

2

Nguyễn Văn Trỗi

Suốt đường

2

1

3

Nguyễn Huệ A & B

Suốt đường

2

1

 

 

 

 

 

III

Đường loại III

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương – Lý Tự Trọng

3

1

 

 

Nguyễn Văn Cừ - Hùng Vương

3

0, 9

 

 

Lý Tự Trọng - Hẻm 5

3

0, 9

 

 

Hẻm 5 - Điện Biên Phủ

3

1

2

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo – Ngô Quyền

3

1

 

 

Ngô Quyền – 30/4

3

0, 9

3

Lê Lợi

Nguyễn Văn Trỗi – Lê Thánh Tôn

3

1

4

Cách mạng tháng Tám

Nguyễn Văn Trỗi – Lê Thánh Tôn

3

1

5

Lê Hồng Phong

Suốt đường

3

1

6

Hùng Vương

Suốt đường

3

0, 9

7

Lê Thánh Tôn

Suốt đường

3

1

8

Lý Tự Trọng

Suốt đường

3

0, 9

9

3/2

Suốt đường

3

0, 9

10

Ngô Quyền

Suốt đường

3

0, 9

11

Trần Phú

Nguyễn Trãi – Lê Văn Tám

3

1

 

 

Lê Văn Tám – 30/4

3

0, 9

12

Lê Văn Tám

Suốt đường

3

1

13

Võ Thị Sáu

Suốt đường

3

0, 9

 

 

 

 

 

IV

Khu ven đô

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Nguyễn. T. Minh Khai

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thị Minh Khai

3

6

18

Đường 30/4

Nguyễn Trãi - Trần Hưng Đạo

3

6

19

Điện Biên Phủ

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thị Minh Khai

3

6

20

Nguyễn Văn Cừ

Trần Hưng Đạo – Hùng Vương

3

6

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Trãi - Điện Biên Phủ

3

6