cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 221/1997/QĐ-NH2 ngày 14/07/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 221/1997/QĐ-NH2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 14-07-1997
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 835 ngày (2 năm 3 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 221/1997/QĐ-NH2 ngày 14/07/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 221/1997/QĐ-NH2

Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 04-12-1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12-12-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:

1- Tài khoản 456 "Tiền ký quỹ bảo lãnh".

Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4561 - Ngân hàng Quốc doanh

4562 - Ngân hàng Thương mại cổ phần

4565 - Ngân hàng liên doanh Việt Nam - nước ngoài

4566 - Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

4569 - Tổ chức tín dụng khác

Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Ngân hàng bảo lãnh nộp vào Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Ngân hàng bảo lãnh lấy ra.

Số dư Có: - Phản ảnh số tiền ký quỹ bảo lãnh của các Ngân hàng bảo lãnh đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tiểu khoản theo từng Ngân hàng bảo lãnh gửi tiền.

* Khi Ngân hàng bảo lãnh ký Quỹ bảo lãnh vào Ngân hàng Nhà nước thì hạch toán:

Nợ TK Tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng bảo lãnh nộp tiền ký Quỹ bảo lãnh

Có TK Tiền ký Quỹ bảo lãnh

2- Tài khoản 466 "Tiền ký quỹ bảo lãnh bằng ngoài tệ".

Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng ngoài tệ của các Ngân hàng bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4661- Ngân hàng Quốc doanh

4662- Ngân hàng Thương mại cổ phần

4665- Ngân hàng liên doanh Việt Nam - nước ngoài

4666- Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

4669- Tổ chức tín dụng khác

Nội dung hạch toán tài khoản 466 giống như nội dung hạch toán tài khoản 456.

3- Bổ sung vào tài khoản 633 "Tạm ứng xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản" hai tài khoản cấp III sau:

6331- Tạm ứng xây dựng nhỏ

6332- Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

Hai tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán số tiền tạm ứng trong phạm vi dự toán đã được Ngân hàng Nhà nước Trung ương duyệt cho xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.

Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.

Bên Có ghi: - Số tiền được thu hồi tạm ứng.

- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dự Nợ: - Phản ảnh số tiền đang tạm ứng chưa thanh toán.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng đơn vị, cá nhân tạm ứng.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Chu Văn Nguyễn

(Đã ký)