Quyết định số 71/QĐ-UB ngày 02/04/1997 Về thu lệ phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 71/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 02-04-1997
- Ngày có hiệu lực: 02-04-1997
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3204 ngày (8 năm 9 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 02 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THU LỆ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996;
Căn cứ vào Nghị quyết HĐND tỉnh khóa II kỳ họp thứ 5 ngày 21/01/1997;
Xét đề nghị số 59/TT-TC ngày 28/02/1997 của Sở Tài chính vật giá về thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định thu lệ phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng nộp: Áp dụng đối với người bán hàng không cố định (không thuê địa điểm, ky ốt, không đăng ký kinh doanh, không có môn bài) vào bán sản phẩm, hàng hoá tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Mức thu:
- Đối với chợ ở thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường: 1.000 đ/lần
- Đối với các chợ huyện khác: 500đ/lần.
3. Cơ quan tổ chức thu:
- Các chợ trung tâm huyện, thị: Ban quản lý chợ.
- Các chợ khác: UBND xã, phường.
4. Quản lý và sử dụng:
- Khi thu lệ phí chợ, cơ quan thu phải dùng chứng từ thu do ngành thuế phát hành, phải mở sổ sách theo dõi việc thu nộp và sử dụng, phải lập báo cáo quyết toán hàng năm theo chế độ hiện hành.
- Nguồn thu từ lệ phí chợ nộp 100% vào ngân sách.
+ Ngân sách huyện, thị hưởng 100% đối với số thu từ chợ loại 1.
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100% đối với số thu từ chợ loại 2, chợ xã.
- Chi phí phục vụ cho công tác thu phí kể cả thưởng được ngân sách cấp theo dự toán được duyệt, mức tối đa không quá 10% tổng số thu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính vật giá; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các ngành các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |