cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 357/QĐ-NH2 ngày 24/12/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi và huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 357/QĐ-NH2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 24-12-1996
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1044 ngày (2 năm 10 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 357/QĐ-NH2 ngày 24/12/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi và huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 357/QĐ-NH2

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ HUỶ BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-NH5 ngày 13-11-1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành "Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi, sắp xếp lại các tài khoản cho vay trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

23 Quan hệ tiền vay với các tổ chức tín dụng trong nước

231 Cho vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam.

2311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2314 Nợ khó đòi

232 Cho vay trung và dài hạn các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam

2321 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2322 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

2323 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2324 Nợ khó đòi

30 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

301 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

3011 Doanh nghiệp Nhà nước

3012 Hợp tác xã

3013 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3014 Doanh nghiệp tư nhân

3019 Các đối tượng khác

302 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

3021 Doanh nghiệp Nhà nước

3022 Hợp tác xã

3023 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt nam

3024 Doanh nghiệp tư nhân

3029 Các đối tượng khác

303 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

3031 Doanh nghiệp Nhà nước 3032 Hợp tác xã

3033 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3034 Doanh nghiệp tư nhân 3039 Các đối tượng khác

304 Nợ khó đòi

3041 Doanh nghiệp Nhà nước 3042 Hợp tác xã

3043 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3044 Doanh nghiệp tư nhân 3049 Các đối tượng khác

31 Cho vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam

311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

3111 Doanh nghiệp Nhà nước 3112 Hợp tác xã

3113 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3114 Doanh nghiệp tư nhân 3119 Các đối tượng khác

312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

3121 Doanh nghiệp Nhà nước 3122 Hợp tác xã

3123 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3124 Doanh nghiệp tư nhân 3129 Các đối tượng khác

313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

3131 Doanh nghiệp Nhà nước

3132 Hợp tác xã

3133 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3134 Doanh nghiệp tư nhân

3139 Các đối tượng khác

314 Nợ khó đòi

3141 Doanh nghiệp Nhà nước 3142 Hợp tác xã

3143 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam

3144 Doanh nghiệp tư nhân 3149 Các đối tượng khác

32 Các khoản cho vay khác bằng đồng Việt Nam

324 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư

3241 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

3242 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

3243 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

3244 Nợ khó đòi

Điều 2: Nội dung hạch toán trên các tài khoản quy định tại Điều 1:

1. Đối với các tài khoản "Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay và các khoản vay được Quỹ tín dụng gia hạn nợ và được đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.

Bên nợ ghi: - Số tiền cho các tổ chức, cá nhân vay.

Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ

- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp

Số dư nợ: - Phản ánh số tiền các tổ chức, cá nhân đang nợ trong hạn và được gia hạn

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.

2. Đối với các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.

Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày

Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ

Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức, cá nhân nợ đã quá hạn trong vòng 180 ngày.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.

3. Đối với các tài khoản "Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.

Nội dung hạch toán các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi".

4. Đối với các tài khoản "Nợ khó đòi"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi).

Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày

- Số tiền cho vay (trong hạn và quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.

Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ

Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức, cá nhân vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có nợ khó đòi.

Điều 3: Huỷ bỏ các tài khoản sau đây trong Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

1. Tài khoản 2319 - Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn

2. Tài khoản 2329 - Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn

3. Tài khoản 309 - Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn

4. Tài khoản 319 - Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn

5. Tài khoản 3249 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư

Điều 4: Thủ tục chuyển đổi, xử lý các số liệu từ các tài khoản cũ sang các tài khoản mới: Phải rà soát, kiểm kê, đánh giá số dư trên các tài khoản cũ để phân loại và chuyển vào các tài khoản mới tương ứng (đã được sửa đổi, sắp xếp lại theo Điều 1 Quyết định này).

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.

Điều 6: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Chu Văn Nguyễn

(Đã ký)