cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 5184/QĐ-UB-KT ngày 09/11/1996 Ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu trị giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 5184/QĐ-UB-KT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 09-11-1996
  • Ngày có hiệu lực: 09-11-1996
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-05-2004
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2742 ngày (7 năm 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-05-2004
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-05-2004, Quyết định số 5184/QĐ-UB-KT ngày 09/11/1996 Ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu trị giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 118/2004/QĐ-UB ngày 28/04/2004 Về bảng giá chuẩn tối thiểu trị giá nhà và các loại kiến trúc khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 5184/QĐ-UB-KT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU TRỊ GIÁ NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ về việc thu lệ phí trước bạ và Thông tư số 19/TC-TCT ngày 16/3/1995 của Bộ Tài chánh hướng dẫn thi hành Nghị định số 193/CP;
- Căn cứ Bảng phân hạng chi tiết và giá chuẩn để tính trị giá nhà dùng cho công tác bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước đính kèm theo Quyết định số 3365/QĐ-UB-QLĐT ngày 3/10/1994 của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Xét đề nghị của Cục Thuế, Sở Xây dựng, Ban Vật giá thành phố (tại tờ trình số 4239/CT-NgV ngày 24/10/1996);

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu trị giá nhà để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ khi đăng ký thủ tục trước bạ nhà, nhà xưởng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2.- Căn cứ quy định của Trung ương về giá xây dựng nhà tại các đô thị và biến động giá cả trên thị trường, Cục Thuế thành phố cùng Sở Xây dựng, Ban Vật giá thành phố nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh bổ sung bảng giá chuẩn này cho phù hợp thực tế.

Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 692/QĐ-UB-TM ngày 4/5/1993 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 4.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh thành phố, Trưởng Ban Vật giá thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Chí

 

BẢNG GIÁ BIỂU CHUẨN

ĐỂ TÍNH TRỊ GIÁ NHÀ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ban hành kèm theo quyết định số 5184/QĐ-UB-KT ngày 09/11/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố).

LOẠI NHÀ

Kết cấu

Hiện trạng

Giá chuẩn đ/m2 sàn xây dựng

(1)

(2)

(3)

(4)

I- Biệt thự lầu

1/ Sàn mái BTCT, tường gạch

 

2/ Sàn BTCT, tường gạch, mái ngói hoặc tole, có trần

3/ Sàn xây cuốn trên sắt I, tường gạch, mái ngói hoặc tole, có trần

4/ Sàn gỗ, tường gạch, mái ngói hoặc tole, có trần

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

2.000.000

1.400.000

1.600.000

1.120.000

1.400.000

980.000

1.300.000

910.000

II- Biệt thự trệt

1/ Mái bằng BTCT, tường gạch

 

2/ Tường gạch, mái ngói hoặc tole, có trần

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

1.500.000

1.050.000

1.200.000

840.000

III- Nhà phố lầu

1/ Sàn, mái BTCT, tường gạch

 

2/ Sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói hoặc tole, có trần

3/ Tường gạch, sân xây cuốn trên sắt I, lợp tole hoặc ngói, có trần

4/ Tường cột gạch, sàn đúc giả, mái đúc

 

5/ Tường cột gạch, sàn đúc giả, mái đúc giả hoặc lợp tole, ngói, có trần

6/ Sàn đúc giả, tương gạch ván, cột gỗ, mái đúc giả hoặc lợp, có trần

7/ Sàn đúc giả, vách ván tạp + tole, mái đúc giả hoặc tole, có trần

8/ Tường gạch, sàn gỗ ván, lợp tole hay ngói, có trần

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

1.000.000

700.000

900.000

630.000

800.000

560.000

700.000

490.000

600.000

420.000

450.000

320.000

350.000

250.000

500.000

350.000

 

9/ Sàn gỗ, vách ván tạp hoặc tole, lợp tole hay ngói, có trần

10/ Tầng hầm của nhà lầu đúc

 

11/ Hồ bơi trên sân thượng, trong sân nhà

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

350.000

250.000

1.500.000

1.050.000

1.500.000

1.050.000

IV- Nhà phố trệt

1/ Tường gạch, mái bằng BTCT

 

2/ Tường gạch, mái lợp ngói hoặc tole, có trần nền lát gạch bông hoặc đá mài cẩm thạch, vệ sinh gạch men

- Kết cầu như trên, nền láng xi măng, trần ván cót ép, carton, vệ sinh láng ximăng.

3/ Vách gạch + ván hoặc tole, lợp tole hoặc ngói, cột gỗ hoặc gạch.

4/ Tường gạch + ván hoặc tole, mái giấy dầu, lá.

5/ Cột gỗ, mái tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép, tường mượn.

6/ Vách tole, gỗ, mái lá hoặc giấy dầu, khung sườn gỗ.

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

950.000

665.000

550.000

385.000

400.000

280.000

350.000

245.000

250.000

170.000

200.000

140.000

150.000

100.000

V- Nhà xưởng

1/ Nhà xưởng kèo thép

- Lợp tole hoặc fibro, vách gạch

 

- Lợp tole hoặc fibro, vách tole, ván

 

- Lợp tole hoặc fibro, không vách

 

2/ Nhà xưởng, kèo gỗ

- Lợp tole hoặc fibro, vách gạch

 

- Lợp tole hoặc fibro, vách tole, ván

 

- Lợp tole hoặc fibro, không vách

 

3/ Nếu nhà xưởng có thêm các chi tiết sau :

 

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

 

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

+ Mới xây

+ Cũ

 

800.000

560.000

500.000

350.000

300.000

200.000

 

500.000

350.000

350.000

250.000

200.000

150.000

 

 

- Sàn đá - kep đất

- Sàn bê tong

- Sân láng xi măng

- Sân gạch tàu

- Tường rào xây gạch hoặc đan BTCT

- Rào lưới B40 có khung sắt

- Rào lưới B40 có khung gỗ

- Rào kẽm gai

- Hồ nước

 

30.000

72.000

30.000

40.000

80.000

60.000

30.000

20.000

150.000

VI- Một số dạng kết cấu bổ sung :

- Gác lửng đúc

+ Mới xây 800.000đ/m2

+ Cũ 640.000đ/m2

- Gác lửng đúc giả

+ Mới xây 400.000đ/m2

+ Cũ 280.000đ/m2

- Gác lửng ván

+ Mới xây 300.000đ/m2

+ Cũ 180.000đ/m2

- Mái hiên có cột hoặc vách đổ + mái bằng BTCT xây cuốn hoặc sân thượng có mái che hoặc làm trang trí

+ Mới xây 650.000đ/m2

+ Cũ 500.000đ/m2

- Hiên đúc giả, hiên tole, balcon đúc giả mái hiên lợp ngói, tole, kèo gỗ hoặc sắt, cột gỗ, gạch

+ Mới xây 380.000đ/m2

+ Cũ 250.000đ/m2

- Mái hiên không có cột đổ không tính.

VIII- Những trường hợp chưa có quy định giá trong bảng giá chuẩn này thì áp dụng giá của loại nhà tương ứng.

- Bảng giá này thay thế bảng giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UB ngày 04/5/1993 cũa Ủy ban nhân dân thành phố.-