cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 225/QĐ-NH1 ngày 27/08/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 225/QĐ-NH1
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 27-08-1996
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-1996
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7044 ngày (19 năm 3 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-12-2015, Quyết định số 225/QĐ-NH1 ngày 27/08/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2568/QĐ-NHNN ngày 15/12/2015 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 225/QĐ-NH1

Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TRẦN LÃI SUẤT CHO VAYBẰNG TIỀN VIỆT NAM CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng,Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố trần lãi suất cho vay của các Tổ chứctín dụng đối với các Tổ chức kinh tế và dân cư, như sau:

1. Cho vay ngắn hạn tối đa:1,5%/tháng;

2. Cho vay trung và dài hạn tốiđa: 1,55%/tháng;

3. Các Tổ chức tín dụng cho vaytrên địa bàn nông thôn tối đa: 1,7%/tháng;

4. Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với thành viên tối đa: 2,1%/tháng;

5. Cho vay các tổ chức kinh tế,dân cư thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung giảm15% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.

6. Lãi suất nợ quá hạn: bằng 150%lãi suất cho vay cùng loại.

Điều 2. Mức trần lãi suất quy định tại Quyết định này thihành kể từ ngày 01/09/1996, thay thế các mức trần lãi suất quy định tại Quyếtđịnh 191/QĐ-NH1 ngày 15/7/1996 về điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiềnViệt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư.

Các khoản cho vay phát sinh từngày 01 tháng 9 năm 1996 thi hành theo mức trần lãi suất quy định tại Quyếtđịnh này.

Điều 3. Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mạiquốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngânhàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tàichính, Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào trần lãisuất cho vay quy định tại Điều 1 Quyết định này và mức chênh lệch chỉ đạo giữalãi suất cho vay bình quân với lãi suất huy động vốn bình quân 0,35%/tháng đểquy định các mức lãi suất tiền gửi và cho vay cụ thể phù hợp với thời hạn củatừng loại tiền gửi, tiền vay và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loạihình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị ởNgân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thươngmại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần,Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Quỹ tín dụngnhân dân, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng và Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nhànước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)