cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2050-QĐ/PC ngày 06/08/1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2050-QĐ/PC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 06-08-1996
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-1996
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1673 ngày (4 năm 7 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2001, Quyết định số 2050-QĐ/PC ngày 06/08/1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về tiêu chuẩn ngành: QUY TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2050-QĐ/PC

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÂN TẢI

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi lại quy định về cách đặt báo hiệu thông báo cấm, báo hiệu thông báo sự hạn chế, báo hiệu chỉ dẫn trong "Quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam" được ban hành theo Quyết định số 1538 QĐ/KHKT ngày 03 tháng 8 năm 1992 của Bộ Giao thông vận tải như sau: mặt biển báo hiệu đặt vuông góc với luồng tàu chạy.

Cách đặt biển báo hiệu thông báo phụ vẫn giữ như quy định trước đây: mặt biển báo hiệu đặt song song với luồng tàu chạy.

Điều 2. Bổ sung một số biển báo hiệu vật chướng ngại, báo hiệu thông báo sự hạn chế và báo hiệu chỉ dẫn sau đây vào "Quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa" (có phụ lục kèm theo):

1. B-5: Báo hiệu đăng đáy cá được quy định tại khoản 2 Điều 76 Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ. 2. C-II.5: Báo hiệu thông báo quy định tốc độ tối đa; 3. C-II.6: Báo hiệu thông báo phát tín hiệu âm thành;

4. C-III.11: Báo hiệu chỉ dẫn khu vực thể thao, giải trí;

5. C-III.12: Báo hiệu chỉ dẫn số hàng phương tiện được phép neo đậu;

6. C-III.13: Báo hiệu chỉ dẫn điểm kết thúc một quy định cấm hoặc quy định hạn chế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 1996.

Những quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này bị bãi bỏ.

Điều 4. Giao cho ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này thống nhất trong cả nước.

Điều 5. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Kỹ thuật, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và tổ chức, cá nhân tham gia giao thông đường thuỷ nội địa có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Bùi Văn Sướng

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 2050 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 của Bộ Giao thông vận tải)

BỔ SUNG BÁO HIỆU

Trong quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa số đăng ký 22 TCN-208-92, ban hành theo Quyết định số 1538/QĐ-KHKT ngày 3/8/1992, Bộ Giao thông vận tải.

Ký hiệu

Hình mẫu, ý nghĩa tác dụng, ánh sáng ban đêm

C

Báo hiệu thông báo

CII

Báo hiệu thông báo sự hạn chế

15

CII-5

Báo hiệu thông báo quy định tốc độ.

Báo phương tiện không đi quá tốc độ quy định bằng số ghi trên biển báo tính theo km/giờ.

 

CII-6

Báo hiệu thông báo phát tín hiệu âm thanh. Báo phương tiện phát một hồi còi dài.

CIII

Báo hiệu chỉ dẫn

CIII-11

Báo hiệu chỉ dẫn khu vực thể thao, giải trí: Báo phương tiện thể thao hoặc giải trí được phép đi lại.

THỂ THAO


CIII-12

Báo hiệu chỉ dẫn số hàng phương tiện được phép neo đậu. Báo số hàng tối đa phương tiện được phép neo đậu ghi bằng số la ma trên biển báo.

IV

CIII-13

Báo hiệu điểm kết thúc một quy định cấm hay điểm kết thúc một quy định hạn chế.

B5

Báo chướng ngại vật

B-5a

+ Báo hiệu đăng đáy cá đóng từng hàng ngang, dọc theo luồng và dài dưới 30m:

Ban ngày treo một hình cầu (hoặc hình tròn múi khế) màu đen. Ban đêm treo một đèn đỏ.

+ Nếu dài trên 30m thì cứ 30m thêm một báo hiệu.

+ Vị trí treo báo hiệu cách mặt nước tối thiểu 1,5m.

B-5b

+ Báo hiệu đăng đáy cá đóng ngang luồng:

Hai bên lối đi đặt báo hiệu:

Ban ngày treo hai hình cầu (hình tròn múi khế) màu đen.

Ban đêm treo một đèn trắng trên đèn đỏ.

+ Nếu dài trên 30m thì cứ cách 30m thêm một báo hiệu:

Ban ngày treo một hình cầu (hoặc hình tròn múi khế) màu đen.

Ban đêm treo một đèn đỏ.

+ Vị trí treo báo hiệu cách mặt nước tối thiểu 1,5m.

 

1 m

 

KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN BÁO HIỆU BỔ SUNG

Đơn vị: Cm

 

Loại kích thước

 

hiệu

 

hiệu

Đặt trên cột hiệu

Đặt trên phao

 

biển báo

 

kích thước

Đặc biệt

1

2

3

Đặc biệt

1

2

3

b1

 

B

 

h1

 

H

 

a

 

h2

 

15

CII5

 

H

h1

h2

B

b1

a

theo tính toán

180

162

60

180

162

18

150

145

50

150

145

15

120

108

40

120

108

12

 

 

 

 

b1

 

B

 

h1

 

H

 

D

CII 6

a

h

h1

B

b1

D

a

theo tính toán

180

162

180

162

40

18

150

145

150

145

35

15

120

108

120

108

30

12

 

 

 

 

 

b1

 

B

 

h1

 

H

 

a

 

THỂ THAO

 

a

 

h2

 

a1

 

h2

 

a

h

h1

B

b1

D

a

a1

theo tính toán

180

162

180

162

25

45

22

150

145

150

145

20

40

20

120

108

120

108

15

35

18

 

 

 

 

 

b1

 

h1

 

h2

 

IV

 

H

 

B

 

a

H

h1

h2

B

b1

theo tính toán

180

162

60

180

162

150

145

50

150

145

120

108

40

120

108

 

 

 

 

H

 

B

 

a

CIII13

 

H

B

a

theo tính toán

180

180

30

150

150

25

120

120

20

 

 

 

 

D

B5a

 

D

theo tính toán

40

35

30

 

 

 

 

H

 

D

 

D

B5b

 

D

D1

H

theo tính toán

40

40

120

35

35

110

30

30

100