cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 379/QĐ-UB-KT ngày 05/02/1996 Về việc trích 5% số thuế sử dụng đất nông nghiệp thu được năm 1996 để quận, huyện, phường, xã chi hỗ trợ công tác thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 379/QĐ-UB-KT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 05-02-1996
  • Ngày có hiệu lực: 05-02-1996
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-12-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1043 ngày (2 năm 10 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-12-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-12-1998, Quyết định số 379/QĐ-UB-KT ngày 05/02/1996 Về việc trích 5% số thuế sử dụng đất nông nghiệp thu được năm 1996 để quận, huyện, phường, xã chi hỗ trợ công tác thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 6728/QĐ-UB-NC ngày 14/12/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính-ngân hàng-giá-thuế đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 379/QĐ-UB-KT

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 02 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRÍCH 5% SỐ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THU ĐƯỢC NĂM 1996 ĐỂ QUẬN, HUYỆN, PHƯỜNG, XÃ CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh tại công văn số 09/CT-NNNĐ ngày 3/01/1996;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 .- Cho phép Ủy ban nhân dân huyện, quận có sản xuất nông nghiệp được dự trù trong ngân sách quận, huyện năm 1996 một khoản kinh phí để chi hỗ trợ công tác quản lý và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Khoản kinh phí này không quá 5% số thuế sử dụng đất nông nghiệp thu được trong năm, trong đó 4% cho phường, xã để phường, xã chi cho cán bộ trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và cán bộ trực tiếp thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, 1% để chi về thi đua, khen thưởng phong trào thu thuế để sử dụng đất nông nghiệp của quận, huyện.

Điều 2 .- Căn cứ tình hình thực hiện thu, Sở Tài chánh và Cục thuế thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn việc trích lập và sử dụng quỹ này cho công tác thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Điều 3 .- Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Cục Trưởng Cục thuế thành phố và Ủy ban nhân dân huyện, quận có thu thuế sử dụng đất nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Sang