cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 481/QĐ.UB ngày 08/12/1995 Về Quy định tiêu chuẩn tạm thời bảo vệ môi trường ở tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 481/QĐ.UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 08-12-1995
  • Ngày có hiệu lực: 08-12-1995
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5254 ngày (14 năm 4 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 481/QĐ.UB ngày 08/12/1995 Về Quy định tiêu chuẩn tạm thời bảo vệ môi trường ở tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 481/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN TẠM THỜI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 10 tháng 1 năm 1994;

Theo đề nghị của ông giám đốc Sở Khoa học công nghệ và môi trường Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định cụ thể chi tiết quản lý và tiêu chuẩn tạm thời bảo vệ môi trường ở Lào Cai.

Điều 2. Bản quy định về Bảo vệ môi trường ở tỉnh Lào Cai được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân (kể cả người nước ngoài) hoạt động trên địa bàn tỉnh có liên quan lĩnh vực Bảo vệ môi trường.

Điều 3. Sở Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm hướng dẫn giám sát thực hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

Điều 4. Các ông Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám dốc Sở khoa học công nghệ và môi trường thủ trưởng các sở ban ngành và chủ tịch UBND các huyện thị căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quý Đăng

 

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN TẠM THỜI

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo quyết định số: 481/QĐ.UB ngày 08 tháng 12 năm 1995 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

- Những quy định sau đây được áp dụng đối với mọi hoạt động của tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lao Cai.

- Môi trường nói trong quy định này bao gồm: Không khí, đất nước, âm thanh, lòng đất, sinh vật, hệ sinh thái, các khu dân cư, các khu sản suất, khu bảo tổn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa lịch sử và các nhân tố môi trường khác.

Điều 2.

- Bảo vệ và cải tạo làm cho môi trường luôn trong sạch là trách nhiệm và nghĩa vụ của toàn thể đồng bào các dân tộc tỉnh Lào Cai, kể cả các tổ chức, cá nhân người nước ngoài (sau đây gọi tắt là các tổ chức và cá nhân) có các hoạt động tại tỉnh phải tuân theo.

- Tổ chức, cá nhân hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường phải chấp hành nghiêm chỉnh:

+ Luật bảo vệ môi trường và quy định tiêu chuẩn môi trường tỉnh Lào Cai.

+ Chế độ thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường (Sở KHCN & MT tỉnh Lào Cai).

- Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định bảo vệ môi trường sẽ bị xử lý theo Điều 22 của quy định này.

- Tổ chức, cá nhân sử dụng thành phần môi trường phải có nghĩa vụ đóng góp lệ phí bảo vệ môi trường.

Điều 3.

Việc thống nhất quản lý và bảo vệ môi trường theo quy định tạm thời nhằm mục đích:

- Giữ gìn và cải tạo môi trường trong sạch.

- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

- Ngăn chặn, khắc phục hậu quả do thiên nhiên và con người gây ra khi sử dụng thành phần môi trường.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư tiền vốn, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để bảo vệ, cải tạo môi trường và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng môi trường.

Chương II

BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG

Điều 4.

a. Các tổ chức, cá nhân đang hoạt động từ trước ngày 10/01/1994 phải có phương án bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường.

b. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng, cải tạo vùng sản xuất, khu dân cư, các công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh quốc phòng, chủ dự án đầu tư của nước ngoài chủ dự án phát triển kinh tế - xã hội khác phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường để Hội đồng thẩm định đánh giá tác động môi trường của tỉnh Lao Cai thẩm định.

c. Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là một trong những căn cứ bắt buộc phải có để Hội đổng thẩm định luận chứng kinh tế kỹ thuật trình xét duyệt dự án trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 5.

Tổ chức cá nhân trong sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phải có thiết bị kỹ thuật để xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, phòng, chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường.

a. Nồng độ tối đa cho phép các chất độc hại, bụi trong không khí ở khu vực sản xuất, khu dân cư được quy định (phụ lục 1a,b,c).

b. Việc thiết kế, xây dựng các ống khói nhà máy phải đảm bảo tiêu chuẩn chiều cao cho phép và khoảng cách bảo vệ môi trường xung quanh quy định tại (phụ lục 3, 2 al, 2, 2b1, 2).

Điều 6.

Nghiêm cấm chứa các chất dễ cháy (xăng, dầu, dung môi hữu cơ) và chất nổ trong cơ quan, khu dân cư. Việc chứa và bảo quản các chất này phải dùng kho chuyên dụng đạt tiêu chuẩn an toàn theo quy định của Bộ Nội vụ (ngành PCCC).

Điều 7.

Không được đổ, đốt rác, chất phế thải chưa xử lý xác động vật ra đường phố, sông, suối (đặc biệt đầu nguồn sông Hồng), khu công cộng, khu du lịch. Việc thu gom, xử lý chất thải phải được thực hiện ở những nơi do UBND tỉnh quy định.

Điều 8.

Cấm dùng phân tươi để tưới rau ở các khu dân cư.

Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phải đúng hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, không sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật đã bị cấm ở Việt Nam được nêu ở phụ lục (3).

Điều 9.

Cấm lưu hành các loại phương tiện cơ giới có chỉ tiêu chất thải, tiếng ồn lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (phụ lục 4).

Điều 10.

Cấm mọi hành vi gây tiếng ồn lớn tại các khu du lịch, khu điều dưỡng, trường học, khu dân cư, thị xã, thị trấn.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình xây dựng không được gây tiếng ồn quá quy định cho phép được quy định trong (phụ lục 5).

Điều 11.

Để đảm bảo vệ sinh môi trường chất lượng nước của tỉnh. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, khai thác khoáng sản, cơ sở y tế, nhà hàng, khách sạn, hộ dân cư phải có biện pháp xử lý mọi nguồn nước thải theo đúng tiêu chuẩn (phụ lục 7) trước khi thải ra sông, suối, các công trình thải công cộng hoặc vào đất phải có cống dẫn nước thải ở các thị xã, thị trấn. Mọi hố chứa phân người, phân gia súc phải được xây dựng đảm bảo không có mùi hôi thối ảnh hưởng đến mọi người xung quanh và môi trường nói chung theo đúng quy định.

Điều 12.

Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ các giống loài thực vật,động vật hoang dã, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ rừng và các hệ sinh thái khác.

Không được sử dụng thuốc nổ, mìn, hóa chất để đánh bắt cá.

Nghiêm cấm săn bắt chim, thú quý thuộc danh mục đã được Nhà nước, tỉnh quy định bảo vệ (Theo phụ lục 7)

Việc khai thác rừng, các sản phẩm của rừng phải dùng quy hoạch, quy định, đảm bảo môi trường và tuân theo Luật bảo vệ và phát triển rừng.

Điều 13.

Việc chôn cất, mai táng, bốc mộ, di chuyển hài cốt phải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Bộ Y tế.

Điều 14.

Cấm mọi hình thức hoạt động trong xây dựng, làm thủy lợi, khai thác khoáng sản, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, khai thác rừng gây tác hại xấu đối với sụ biến đổi sau:

- Thay đổi chế độ khí hậu, thủy văn.

- Gây ô nhiễm nước, nước ngầm.

- Gây sạt lở, sói mòn đất.

- Phương hại tới hệ sinh thái tự nhiên trên địa bàn tỉnh các trường hợp đặc biệt phải được đánh giá tác động môi trường và được UBND tỉnh phê duyệt.

Cấm xây dựng các cơ sở sản xuất, dịch vụ, nhà cửa gây tác hại đến các công trình văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh hoặc làm giảm mỹ quan ở các khu du lịch và trung tâm đô thị dân cư.

Điều 15.

Cấm các tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu các hóa chất độc hại, các chất phóng xạ, các sản phẩm có thành phần gây độc hại.

Khi xuất nhập khẩu các chế phẩm vi sinh vật, các nguồn gien quý hiếm phải được phép của các ngành hữu quan và cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại tỉnh.

Chương III

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 16.

Sở Khoa học công nghệ và môi trường Lào Cai chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Điều 17.

Nội dung thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường như sau:

- Soạn thảo các văn bản hướng dẫn cơ sở thực hiện công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Kiểm tra, giám sát thanh tra cơ sở việc thực kiện các quy đỉnh của Nhà nước, của tỉnh về bảo vê môi trường.

- Tiếp nhận, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về môi trường trong phạm vi quyền hạn.

- Kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm của các tổ chức cá nhân về BVMT.

- Hướng dẫn cơ sở đăng ký và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Tổng hợp các báo cáo trình Hội đồng thẩm định hoặc UBND tỉnh.

Điều 18.

Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường đều phải chịu sự kiểm tra giám sát thanh tra của Sở Khoa học công nghệ và môi trường theo chế độ sau đây:

a. Kiểm tra định kỳ: Thời gian từ 1 đến 2 tháng/lần.

b. Kiểm tra đột xuất: Khi cơ sở có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.

c. Thanh tra khi có đơn khiếu tố, khiếu nại của tổ chức và cá nhân.

d. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp đầy đủ tài liệu, sơ đồ, bản đồ, công nghệ sản xuất và tất cả các chi tiết có liên quan đến quá trình sản xuất từ khâu nguyên liệu đến khâu thải phế liệu.

e. Nhiệm vụ của kiểm tra giám sát thanh tra môi trường là: Trực tiếp khảo sát xem xét thu thập số liệu, tài liệu thực tế.

Sử dụng các thiết bị kiểm tra nhanh đo các thông số kỹ thuật. Đối với các chỉ tiêu cần phân tích thì tiến hành lấy mẫu (theo quy định).

- Trong quá trình kiểm tra giám sát thanh tra về môi trường tại cơ sở thì phải tiến hành lập biên bản xác nhận hiện trạng yêu cầu cơ sở có biện pháp xử lý.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có vi phạm về môi trường gây ô nhiễm, sự cố hoặc làm suy thoái môi trường thì lập biên bản kiến nghị với các cấp có thẩm quyền thanh tra môi trường và xử phạt theo luật định.

- Khi kiểm tra giám sát thanh tra môi trường phải thực hiện nghiêm chỉnh quy định trên, không gây khó khăn phiền hà cho cơ sở.

Điều 19.

Khiếu nại và giải quyết đơn thư khiếu nại về môi trường: Mọi tổ chức cá nhân đều có quyền gửi đơn thư khiếu tố những vi phạm quy quy định về Bảo vệ môi trường đến Sở Khoa học công nghệ và môi trường tỉnh Lao Cai.

Sau khi nhận đơn thư khiếu tố khiếu nại Sở Khoa học công nghệ và môi trường phải tổ chức kiểm tra, thanh tra và kết luận. Đối với trường hợp đơn giản không cần phải lấy mẫu phân tích thì thời gian thông báo kết quả không quá 15 ngày.

Đối vói trường hợp phải lấy mẫu phân tích thì thời gian thông báo kết luận không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đơn thư.

Trường hợp xảy ra sự cố môi trường thì việc thông báo kết luận không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đơn thư khiếu tố, khiếu nại,

Tổ chức, cá nhân gây tổn hại phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.

Điều 20.

Quy định về phí môi trường

- Các tổ chức, cá nhân chịu sự kiểm tra, giám sát môi trường đều phải nộp lệ phí. Trong quá trình kiểm tra có tiến hành lấy mẫu phải nộp lệ phí để phân tích mẫu.

- Các tổ chức, cá nhân gửi đơn thư khiếu tố, khiếu nại những vi phạm về môi trường cũng phải nộp lệ phí (mức thu các loại phí trên được quy đinh ở phụ lục 8).

Việc thu phí do Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường thực hiện theo biên lai của Cục Thuế phát hành và nộp vào ngân sách của Nhà nước. Phần phí thu được được cấp lại toàn bộ cho Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường để phục vụ cho công tác quản lý môi trường tại Lào Cai (việc sử dụng kinh phí này được cụ thể hóa ở phụ lục 8).

Chương IV:

KHEN THƯỞNG XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 21.

Tổ chức cá nhân có thành tích trong hoạt động bảo vệ môi trường như:

- Phát hiện sớm và báo cáo kịp thời các dấu hiệu sự cố môi trường, khắc phục sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, ngăn chặn các hành vi phá hoại môi trường.

- Có thành tích xuất sắc trong phong trào vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường như đã nêu trên thì được UBND tỉnh khen thưởng hoặc UBND tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định hiện hành.

- Những người tham gia bảo vệ môi trường và đấu tranh chống các hành vi vi phạm luật bảo vệ môi trường mà bị thiệt hại tài sản, sức khỏe hoặc tính mạng thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 22.

Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ môi trường của tỉnh Lào Cai sẽ bị xử lý hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm. Nếu gây thiệt hại, ngoài việc xử phạt còn phải bồi thường thiệt hại thực tế cho đối tượng bị gây hại.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC

Điều 23.

- UBND các cấp tổ chức triển khai quy định này tới mọi người dân.

- Chủ các dự án, chủ các doanh nghiệp, giám đốc các cơ quan xí nghiệp có trách nhiệm triển khai việc thực hiện quy định này tới các đơn vị và nhân viên thuộc quyền quản lý.

- Tổ chức các đoàn thể: Hội cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc, Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh phối hợp vận động, tuyên truyền, giáo dục hội viên ý thức tự giác thực hiện quy định này.

- Sở Khoa học công nghệ và môi trường phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra giám sát, thanh tra việc thực hiện quy định này. Các cơ quan thông tin đại chúng ở tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền thường xuyên, liên tục cho quy định này,

Điều 24.

Bản quy định này được áp dụng đối với các thành phần đã nêu ở Điều 1. Trong quá trình thực hiện sẽ được sửa đổi bổ sung phù hợp.

 

Phụ lục 1a

NỒNG ĐỘ GIỚI HẠN CHO PHÉP CÁC CHẤT ĐỘC TRONG KHÔNG KHÍ Ở CƠ SỞ SẢN XUẤT

TT

Xếp loại

Tên hóa chất

Công thức

Dạng

Nồng độ tối đa cho phép mg/1

Ghi chú

Khí và hơi

Bụi

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

A

Acrolein

CH2 = CHCHO

+

 

0,002

-

2

 

Amoniac

NH3; NH4OH

 

 

0,002

 

3

A

Anhydric Asenic

As2O3

As2O5

 

+

+

0,003

 

4

A

Asenhyđrua

AsH3

+

 

0,003

 

5

 

Anhyđric Cacbonnic

C02

+

 

0,1 %

 

6

 

Anhyđric Cromic

Cr203; CrO3

+

+

0,001

 

7

A

Ancolmetylic

CH3OH

+

 

0,01

 

8

A

Alinin

C6H5NH2

+

 

0,005

 

9

A

Anhydric Sunfurơ

S02

 

 

0,005

 

10

 

Axeton

CH3-CO-CH3

+

 

0,2

 

11

 

Antimon

Sb

+

+

0,0005

 

12

A

Axítclohyđric

HCl

+

 

0,01

 

13

A

Axítnitơric

HNO3

+

 

0,005

D2>2%

14

A

Axítaxetic

CH3COOH

+

 

0,005 0,003

D2<2%

15

 

Axítxyanhyđric (và muối của nó)

HCN(CN)

+

+

0,03

 

16

 

Axítsunfuric

H2SO4

+

 

0,002

 

17

A

Anhyđric Sunfuric

SO3

+

 

0,002

 

18

 

Axítphotphoric

H3PO4

+

 

0,002

 

19

 

Barioxít chứa 10% Si02 tự do

BaO

 

+

0,005

 

20

A

Benzen

C6H6

+

 

0,016

 

21

A

Brom

Br2

 

 

1 ml/ m3

 

22

A

Brmua metyl

CH3Br

+

 

10 ml/ m3

 

23

 

Chì

Pb

 

+

0,00001

 

24

A

Chì Sunfua

PbS

 

+

0,0005

 

25

A

Chì Tetraetyl

Pb(C2H5)4

+

 

0,000005

 

26

A

Clo

Cl2

+

 

0,0001

 

27

A

Clobengen

C6H5Cl

+

 

0,04

 

28

 

Clo điôxít

ClO2

+

 

0,001

 

29

A

Cloruavôỉ

Ca (ClO2)

+

 

0,001

 

30

 

Dầu hỏa

 

+

 

0,3

 

31

 

Diclođiphenyl tri

Cloetan (DDT)

CL4H9CL5

 

+

0,002

 

32

 

FoocManđehyt

HCHO

 

+

0,002

 

33

 

Hyđrocacbon

(Tính tổng số C)

 

+

 

0,25

 

34

A

Hyđrophotpho

PH3

+

 

0,0003

 

35

A

Hyđrosunpua

H2S

+

 

0,007

 

36

 

Nhôm và các họp chất

AI, Al2O3

 

+

0,002

 

37

A

Metyl

CH3Br

+

 

10ml/m3

 

38

A

Nicotin

ClOH4H2

+

 

0,0005

 

39

 

Nitro benzen

C6H5NO2

+

 

0,005

 

40

 

Ozon

O3

+

 

0,0001

 

41

 

Phenol

C6H5OH

+

 

0,005

 

42

 

Photgen

COCl2

+

 

0,0005

 

43

A

Photpho trắng

P4

+

+

0,00003

 

44

A

Tricloruaphotpho

PCL3

 

+

0,00005

 

45

A

Thủy ngân

Hg

+

+

0,00001

 

 

Phụ lục 1b

TIÊU CHUẨN VỆ SINH CHO PHÉP VỚI Ở KHU VỰC LÀM VIỆC

TT

LOẠI BỤI

Nồng độ giới hạn cho phép

Mg/m3

Hạt/L

1

Bụi than không có SiO2

10

1000

2

Bụi than 10% SiO2

4

1000

3

Bụi có 70% SiO2 tự do

1

200

4

Bụi có từ 10 – 70% SiO2 tự do

2

200

5

Amiăng và hỗn hợp có trên 10% Amiăng

2

 

8

Thủy tinh -sợi cô tơ

3

 

7

Si li cát khác có SiO2 tự do 10%

4

1000

8

Xi măng dưới 10% SiO2 tự có

5

 

9

Apatít - đá mài nhân tạo

5

 

10

Xi măng, đất sét không có bụi SiO2

6

 

11

Thuốc lá, chè

3

 

12

Thảo mộc, động vật với 10% SiO2

2

 

13

Thảo mộc và động vật với 10% SiO2

4

 

14

Bột ép và Ammophast

6

 

 

Các loại bụi khác

1000

 

 

Phụ lục 1c

NỒNG ĐỘ GIỚI HẠN CHO PHÉP CÁC CHẤT ĐỘC TRONG KHÔNG KHÍ Ở KHU VỰC DÂN CƯ

STT

Tên hóa chất

Công chức

Nồng độ giới hạn cho phép, mg/m3

Ghi chú

Tùng lần tối đa

Trung bình ngày đêm

 

1

2

3

4

5

6

1

Acrolein

CH2 = CH CHO

0,25

0,09

 

2

Amoniac

NH3 NH4OH

0,15

0,15

 

3

Ancol Etylic

C2H5OH

4

4

 

4

Anđehyt axetic

CH3CHO

0,01

 

 

5

Anilin

C6H5NH2

0,04

0,02

 

6

Anhidric Sunpurơ

SO2

0,4

0,04

 

7

Anhydric Phophoric

P2O5

0,15

0,05

 

8

Asen hợp chất (trừ AsH3)

As3+

 

0,003

 

9

Axit axetic

CH3COOH

0,01

0,005

 

10

Axit Clohydric

HCl

0,2

 

 

11

Axit Nitoric

HNO3

0.35

 

 

12

Axít Sunpuric

H2SO4

0,27

0,08

 

13

Axeton

CH3COCH3

0,003

0,003

 

14

Ben zen

C6H6

1,5

0,8

 

15

Cacbon Oxyt

CO

3

1

 

16

Cacbon Disunpua

CS2

0,03

0,01

 

17

Cacbon Tetraclorua

CCL4

4

 

 

18

Chì và các hợp chất chì (trừ chì Tetra etyl)

Pb, Pb+2

 

 

 

13

Chì Sunpua

PbS

 

0,0017

 

20

Clo

CL2

0,10

0,03

 

21

Clo Benzen

C6H5CL

0,1

0,1

 

22

Crom lon

Cr +6

0,0015

0,0015

 

23

Etylen Oxit

C2H4O

0,3

0,03

 

24

Foocmandehyt

HCHO

0,030

0,01

 

25

FuFurol

C5H4O2

0,05

0,05

 

26

Metaphot

(CH30) 2P1-

OC6H4NO2

0,008

0,001

 

27

Muội khói

 

0,13

0,045

 

28

Nitơ Dioxit

N02

0,085

0,085

 

29

Phencl

C6H5OH

0,01

0,01

 

30

Thủy ngân

Hg

 

0,0003

 

31

Xăng dầu lửa ít Lưu huỳnh

 

5,0

1,4

 

 

Phụ lục 2a

a) Yêu cầu độ cao ống khói của các nhà máy, lò hơi, lò nung nhiên liệu giầu Lưu huỳnh (Than đá, dầu) không có hệ thống xử lý khí thải

Tiêu thụ nhiên liệu tấn/ giờ

 

Chiều cao ống khói (m)

Hàm lượng S: 5%

Hàm lượng S: 3%

Hàm lượng S: 1%

0,5

45

35

20

0,5 - 1,0

63

50

30

1,0 – 1,5

77

60

35

1,5 - 2,0

90

70

40

2,0 - 5,0

140

110

63

5,0 - 10,0

200

154

90

10-15

244

190

110

15-20

280

220

125

20 - 25

315

245

140

25 - 30

345

265

154

30 - 35

370

293

163

35 - 40

400

310

179

40-45

420

325

190

45-50

445

345

200

 

NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG PHỤ LỤC

1- Tham khảo một số tiêu chuẩn tạm thời về môi trường (Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - năm 1993)

- Quy định 505 BYT/QĐ ngày 13/4/1992 – Bộ Y tế

- Quy định 5083/ QĐ ngày 18/11/1990 cửa UBND Thành phố Hà Nội

- Quy định 2281/QĐ ngày 12/11/1991 của UBND tỉnh Hậu Giang

2. Quy định tiêu chuẩn môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phú

3. Quy định tiêu chuẩn môi trường cửa Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu

4. Căn cứ vào hiện trạng môi trường tỉnh Lao Cai

Căn cứ vào kết quả của đề tài: Quy hoạch tổng thể tỉnh Lào Cai phục vụ chiến lược phát triển bền vững kinh tế xã hội đến năm 2005.

 

Phụ lục 2a2

b) Yêu cầu độ cao ống khói của nhà máy, lò nung, lò hơi nhiên liệu giàu lưu huỳnh (Than đá, dầu) có lắp hệ thống xử lý khí thải với hiệu xuất xử lý 90%

Tiêu thụ nhiên liệu tấn/ giờ

Chiều cao Ống khói (m)

Hàm lượng S:5%

Hàm lượng S: 3%

Hàm lượng S: 1%

0,5

14

11

7

0,5-1

20

15

9

1,0 - 1,5

25

19

11

1,5 - 2,0

28

22

13

2,0 - 5,0

45

34

20

5,0 - 10

63

48

28

10 - 15

77

59

35

15-20

90

68

40

20-25

100

76

45

25-30

110

83

49

30 - 35

118

90

53

35-40

126

96

56

40 - 45

135

102

60

45 - 50

140

107

63

 

Phụ lục 2b1

Yêu cầu về khoảng cách bảo vệ vệ sinh đối vối các thiết bị đốt nhiên liệu.

Khoảng cách vệ sinh đối với các nhà máy lò hơi, lò nung đốt nhiên liệu giầu Lưu huỳnh (than đá, dầu) không có hệ thống xử lý khí thải.

Tiêu thụ nhiên liệu tấn/ giờ

Khoảng cách vệ sinh (m)

Hàm lượng S: 5%

Hàm lượng S: 3%

Hàm lượng S: 1%

0,5

900

700

400

0,5-1

1260

1000

600

1 - 1,5

1540

1200

700

1,5-2

1800

1400

800

2-5

2800

2200

1260

1-10

4000

3080

1800

10-15

4880

3800

2200

15-20

5800

4400

2500

20 - 25

6300

4900

2800

25 - 30

6000

5300

3080

30 - 35

7400

5800

3300

35-40

8000

6200

3600

40 - 45

8400

6500

3800

45-50

8900

6900

4000

 

Phụ lục 2b2

b) Khoảng cách vệ sinh đối với các nhà máy, lò hơi, lò nung đốt nhiên liệu giàu Lưu huỳnh (Than đá, dầu) có lắp hệ thống xử lý khí thải với hiệu suất xử lý 90%

Tiêu thụ nhiên liệu tấn/ giờ

Khoảng cách vệ sinh (m)

Hàm lượng S: 5%

Hàm lượng S: 3%

Hàm lượng S: 1%

0,5

280

220

140

0,5-1

400

300

180

1 - 1,5

500

380

220

1,5 - 2

560

440

260

2 - 2,5

900

680

400

5-10

1260

960

560

10-15

1540

1080

700

15 - 20

1800

1360

800

20 - 25

2000

1520

900

25-30

2200

1660

980

30-35

2360

1800

1060

35 - 40

2520

1920

1120

40 - 45

2680

2040

1200

45 - 50

2800

2140

1260

 

Phụ lục 3

Các loại thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam

1. Các loại thuốc chứa Thủy ngân (Hg)

2. Các loại thuốc chứa chì (Pb)

3. Các loại thuốc chứa Talium (Tl)

4. Các loại thuốc chứa Cadmium (Cd)

5. Các loại thuốc chứa Seleniuin (Se)

6. Các loại thuốc chứa Asenic (As)

7. Aldrin (Aldre, Aldrite, Altox, Drinox, Octalene)

8. BHC (HCH, 666, Hexechlor .„ trừ đồng phân gama)

9. Chlordane (Chlorotox,Ôctachlor, Pentichlor)

10. DDT (Neocid, Pentachlorin, Chloroplmothana.)

11. Dielđrin (Dieldrex, Octalox, Dieldrite…)

12. Eldrin (Hsxadrin)

13. Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox..)

14. Hexachloro benzene (HCB, Anticaric)

15. Isobenzen

16. Iso drin

17. Strobane (Polychlorinatcs Camphen)

18. Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor…)

19. Parathion Ethyl (Thicphas, Alkeron, Orthophos, Parapos)

20. 2, 4,5 (Decamine, Brushtox, Veon…)

(Ban hành kèm theo quyết định: 23/BVTV-KHKT-QĐ ngày 20/01/1992 của Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm).

 

Phụ lục 4

Tiêu chuẩn thải khí cho các phương tiện vận tải, tiêu chuẩn thải khí cho các loại xe mới

1. Tất cả các xe chạy xăng phải tuân theo tiên chuẩn A

2. Tất cả các xe chạy dầu phải tuân theo tiêu chuẩn B

- Giới hạn xả khói được xác định khi kiểm tra động cơ dầu ở tốc độ ổn định là 15 đơn vị khói Hartridge trong điều kiện gia tốc tự do.

TIỂU CHUẨN THẢI KHÍ SỐ A VÀ SỐ B

Trọng lượng xe Reperence Weight( RW)

A (G/l)

B (G/l)

CO

HC

NOx

CO

HC + NOx

RW 750

65

6,0

8,5

 

 

750 RW 850

71

6,3

8,5

53

19

850 RW 1020

76

6,5

8,5

 

 

1020 RW 1250

87

7,1

10,2

67

20,5

1250 RW 1470

99

7,6

11,9

76

22

1470 RW 1700

110

8,1

12,3

84

23,5

1700 RW 1930

121

8,6

12,8

93

25

1930 RW 2150

132

9,1

13,2

101

26,5

2150 RW

143

9,6

13,6

110

28

Ở bảng trên: Trọng lượng xe (RW) = trọng lượng xe không tải + 100 kg

CO: Cacbonniono oxit; HC: Các Hydrocacbon; NOx: Các oxit Nitơ;

3. Tất cả các loại xe môtô, xe hai bánh gắn máy phải tuân theo quy định về mức xả khói như sau:

- Hyđrocacbon: 5,0g/km

- Cácbonnic no oxit: 12,0g/km

Tất cả các giá trị ở bảng trên được tính bằng g/l thử nghiệm./.

 

Phụ lục 5

TIÊU CHUẨN CHO PHÉP TIẾNG ỒN LÀM VIỆC TẠI NHÀ

(Theo TCVN 3985 – 85)

Địa điểm

Thời gian trong ngày

Mức áp âm hoặc mức âm tương dương dBA

Mức âm (dB) ở các dải ốc ta với tần số trung bình H2 không vượt quá (dB)

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

Bệnh viện Điều dưỡng

7h - 23h

23h - 7h

35

25

59

51

49

39

40

31

34

24

30

20

27

17

25

14

23

13

Trong nhà ở Nhà trẻ

7h - 23h

23h - 7h

40

30

63

55

62

44

45

35

39

29

35

25

32

22

30

20

28

18

Khách sạn Ký túc sá

7h - 23h

23h - 7h

45

35

67

59

57

48

48

40

44

34

40

30

37

27

35

25

33

23

Khu dân cư

7h - 23h

23h - 7h

55

45

75

67

66

57

59

49

54

44

50

40

47

37

45

35

43

33

Phòng làm việc trí

Trong giờ L/việc

55

75

66

59

53

50

47

45

44

Phòng hành chính kế toán

Trong giờ làm việc

65

83

74

68

63

60

57

55

54

Phòng điều phối tính toán đánh máy

Trong giờ làm việc

70

87

89

72

68

65

63

61

59

Phòng thí nghiệm máy tính

Trong giờ làm

80

94

87

82

78

75

73

71

70

Tiếng ồn gây ra do xe động cơ

Trong giờ làm viêc

85

100

Ở 7,5m từ đầu ống xả

Ở 0,5m từ đầu ống xả

 

Phụ lục 6

NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI ĐƯA VÀO CÁC LOẠI NGUỒN NƯỚC

TT

Thông số

Đơn vị

Phương pháp phân tích

Giá trị tiêu chuẩn cho loại nước

I

II

III

IV

 

PH

 

 

5,5 - 8,5

5,5 - 8,5

5,5 - 8,5

5-9

 

Chất rắn lơ lửng

Mg/1

 

100

150

200

300

 

Chất rắn hòa tan

Mg/1

 

1000

2000

3000

5000

 

BOD (5,10)

Mg/1

 

60

80

100

100

 

COD

Mg/1

 

100

150

200

200

 

Dầu mỡ

Mg/1

 

1

5

10

10

 

Phenol

Mg/1

 

0,5

1

5

5

 

Xyanua (theo HCl)

Mg/1

 

0,2

0,2

0,2

6,2

 

Sunfua (theo H2S)

Mg/1

 

0,5

0,5

1,0

1,0

 

Tổng Hyđrocacbon

Mg/1

 

0,01

0,01

0,02

0,02

 

Clo hóa

 

 

 

 

 

 

 

Amoniac

Mg/1

 

1

5

15

25

 

Tổng thuốc trừ sâu CIo

 

 

 

 

 

 

 

Hữu cơ

Mg/l

 

0,005

0,01

0,01

0,01

 

Asen

 

 

0,1

0,3

0,3

0,3

 

Bari

 

 

0,5

1,0

1,0

0,03

 

Chì

 

 

0,1

0,2

0,2

0,2

 

Crom

 

 

0,2

0,5

0,5

0,5

 

Sắt

Mg/1

 

10

20

20

20

 

Thủy ngân

Mg/1

 

0,001

0,005

0,005

0,005

 

Phóng xạ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng hoai động

Becquerel/

 

1,0

0,1

0,1

0,1

 

DANH SÁCH MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG, THỰC VẬT QUÝ VÀ HIẾM Ở LÀO CAI ĐANG ĐỨNG TRƯỚC NGUY CƠ DIỆT VONG CẦN BẢO VỆ

a. Thực vật:

1. Bách xanh Liboceđrus Macroỉepis Benth et Hook

2. Thiết sam Tsuga Yunnanensis (Franch) Mast

3. Thông tre Podocarpus Brevifolins (Thunb). D . Don

4. Thông đỏ Taxus Chinensis Ching

5. Đinh tùng Vân Nam Ametotaxus Yunnanensis Li

6. Dẻ tùng Ceplialotaxus SP

7. Pơ Mu Fokienia Hodginsii A. Henry et Thomas

8. Thảo quả Amomum Ts - Ko Crevost et Lemaria

9. Thích quả đỏ Acer Erythranthum Gagnep

b. Động vật:

1. Vượn đen Hylobates Concolor

2. Chồn vàng Martes Flavigula

3. Cầy mực ARctictis Binturong

4. Cầy vằn bắc Chrotogale Owstoni

5. Cầy gấm Prinonodon Pardicolor

6. Báo gấm Neofclis Nebulosa

7. Báo mai hoa Panthera Pardus

8. Hổ P. Tigris

9. Sóc bay sao Petaurista Elegans

10. Gà sao Polylectron Bicalcaratum

11. Rắn hổ chúa Ophiophagus Hannah

Kết quả đề tài: "Quy hoạch tổng thể tỉnh Lào Cai phục vụ chiến lược phát triển bền vững kinh tế - xã hội đến năm 2005/ phần: Nghiên cứu đánh giá tài nguyên sinh vật tỉnh Lào Cai.

 

Phụ lục 8

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ MÔI TRƯỜNG

I- Lệ phí kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất MT cho một lần:

1. Đối với cơ sở, xí nghiệp nhỏ: 50.000đ/lần

2. Đối với các xí nghiệp trung bình: 100.000đ/lần

3. Đối với xí nghiệp lớn: 150.000đ/lần

II- Lệ phí nhận đơn, thư khiếu nại:

1. Đối với cá nhân gửi đơn: 20.000đ/lần

2. Đối với tổ chức tập thể: 30.000đ/ lần

III- Đơn giá lấy mẫu và kiểm nghiệm:

1. Kiểm tra - đo ô nhiễm bụi

a. Mẫu đếm bụi: 30.000đ/mẫu

b. Mẫu xác định trọng lượng bụi: 40.000đ/mẫu

c. Mẫu bụi theo trọng lượng có phân tích hàm lượng SIO2:70.00đ/mẫu

2. Kiểm tra phân tích mẫu nước - không khí

a. Lấy mẫu phân tích từ 1/2 chất độc: 80.000đ/mẫu

b. Lấy mẫu phân tích từ 2 chất độc trở lên: 150.000đ/mẫu

c. Phân tích toàn phần nước, không khí: 250.0100đ/ mẫu

3. Đo các yếu tố vi khí hậu:

a. Đo nhiệt độ: 5.000đ/mẫu

b. Đo độ ẩm: 15.000đ/mẫu

c. Đo tốc độ gió: 15.000đ/mẫu

d. Đo độ PH: 30.000đ/mẫu

4. Đo các yếu tố vật lý:

a. Đo tiếng ồn: 25.000đ/mẫu

b. Đo bức xạ nhiệt: 25.000đ/mẫu

c. Đo phóng xạ:

II- Kinh phí sử dụng

1. Trích 40% cho cán bộ làm trực tiếp

2. Trích 20% chi phí văn phòng

3. Trích 20% chi phí quản lý môi trường

4. Trích 20% mua hóa chất phục vụ kiểm nghiệm.