Quyết định số 262/QĐ-NH14 ngày 19/09/1995 Sửa đổi Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh của các ngân hàng kèm theo Quyết định 196/QĐ-NH14 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 262/QĐ-NH14
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 19-09-1995
- Ngày có hiệu lực: 19-09-1995
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-09-2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1817 ngày (4 năm 11 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-09-2000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-NH14 | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 196/QĐ-NH14 NGÀY 16-9-1994 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa một số Điều của Quy chế về nghiệp vụ bảo lãnh của các Ngân hàng ban hành theo Quyết định số 196/QĐ-NH14 ngày 16-9-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
1.1. Bổ sung cụm từ "(trừ nợ quá hạn đã được phép khoanh lại)" và sau cụm từ "không có nợ quá hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ" của Điều 6.
1.2. Sửa nội dung đoạn "Tổng số tiền bảo lãnh cho một doanh nghiệp không quá 10% và cho 10 doanh nghiệp nhiều nhất không quá 30% tổng mức bảo lãnh của Ngân hàng bảo lãnh" của Điều 13 thành: "Tổng số tiền bảo lãnh cho một doanh nghiệp không quá 10% vốn tự có của Ngân hàng nhận bảo lãnh. Trường hợp Ngân hàng nhận bảo lãnh có nhu cầu bảo lãnh cao hơn 10% vốn tự có, phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Trung ương cho phép và chỉ được thực hiện khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Trung ương".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều huỷ bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế, Vụ trưởng Vụ Kế toán-Tài chính, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Giám đốc sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Trung ương; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Đoan Hùng (Đã Ký) |