Quyết định số 58/QĐ-TCCP ngày 17/03/1995 Về danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào các Trung tâm lưu trữ quốc gia do Bộ trưởng-Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 58/QĐ-TCCP
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
- Ngày ban hành: 17-03-1995
- Ngày có hiệu lực: 17-03-1995
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-07-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5247 ngày (14 năm 4 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-07-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/QĐ-TCCP | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ 1 CÁC CƠ QUAN THUỘC DIỆN NỘP LƯU HỒ SƠ TÀI LIỆU VÀO CÁC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 181/CP ngày 09/11/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ tài liệu lưu trữ Quốc gia ngày 30/11/1982;
Căn cứ Nghị định số 142/CP ngày 28/9/1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ công tác công văn, giấy tờ và công tác lưu trữ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lưu trữ Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ Quốc gia.
Các ngành Ngoại giao, Nội vụ, Quốc phòng không thực hiện theo quy định này.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan thuộc Danh mục số 1, Cục trưởng Cục Lưu trữ Nhà nước và Giám đốc Trung tâm Lưu trữ Quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN |
DANH MỤC SỐ 1
CÁC CƠ QUAN THUỘC DIỆN NỘP LƯU HỒ SƠ TÀI LIỆU VÀO CÁC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ - TCCP ngày 17 tháng 3 năm 1995 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ)
A - QUỐC HỘI VÀ CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI
1 - Quốc hội
2- Uỷ ban thường vụ Quốc hội
3 - Hội đồng Dân tộc
4 - Uỷ ban Pháp luật
5 - Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách
6 - Uỷ ban Quốc phòng và An ninh
7 - Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng
8 - Uỷ ban về các vấn đề xã hội
9 - Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
10 - Uỷ ban Đối ngoại
11 - Văn phòng Quốc hội
B - VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH NƯỚC
12 - Văn phòng Chủ tịch nước (trừ các tài liệu về an ninh, ngoại giao, quốc phòng).
C - KIỂM SÁT, TOÀ ÁN
13 - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
14 - Toà án Nhân dân tối cao
D - CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CƠ QUAN DO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ.
15 - Chính phủ
Các Bộ
16 - Bộ Tư pháp
17 - Bộ Tài chính
18 - Bộ Thương mại
19 - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
20 - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
21 - Bộ Giao thông vận tải
22 - Bộ Xây dựng
23 - Bộ Công nghiệp nặng
24 - Bộ Công nghiệp nhẹ
25 - Bộ Năng lượng
26 - Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
27 - Bộ Lâm nghiệp
28 - Bộ Thuỷ Lợi
29 - Bộ Thuỷ sản
30 - Bộ Văn hoá - Thông tin
31 - Bộ Giáo dục và Đào tạo
32 - Bộ Y tế
Các cơ quan ngang Bộ
33 - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước
34 - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
35 - Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư
36 - Thanh tra Nhà nước
37 - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
38 - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
39 - Văn phòng Chính phủ
Các cơ quan thuộc chính phủ
40 - Tổng cục Bưu điện
41 - Tổng cục Du lịch
42 - Tổng cục Địa chính
43 - Tổng cục Hải quan
44 - Tổng cục Khí tượng - thuỷ văn
45 - Tổng cục Thống kê
46 - Tổng cục Thể dục thể thao
47 - Tổng công ty Dầu mỏ và khí đốt Việt Nam
48 - Kiểm toán Nhà nước
49 - Uỷ ban Thanh niên Việt Nam
50 - Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình
51 - Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
52 - Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài
53 - Ban Biên giới của Chính phủ
54 - Ban Cơ yếu của Chính phủ
55 - Ban Vật giá Chính phủ
56 - Ban Tôn giáo của Chính phủ
57 - Trung tâm khoa học Tự nhiên và Công nghệ quốc gia
58 - Trung tâm khoa học Xã hội và Nhân văn quốc gia
59 - Học viện Hành chính quốc gia
60 - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
61 - Thông tấn xã Việt Nam
62 - Đài Truyền hình Việt Nam
63 - Đài Tiếng nói Việt Nam
Các cơ quan do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý
64 - Cục thi hành án Dân sự (Bộ Tư pháp)
65 - Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính)
66 - Tổng cục Đầu tư và phát triển (Bộ Tài chính)
67 - Cục Kho bạc Nhà nước (Bộ Tài chính)
68 - Cục quản lý Chất lượng hàng hoá và đo lường (Bộ Thương mại)
69 - Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường)
70 - Cục Sở hữu công nghiệp (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
71 - Cục Môi trường (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
72 - Cục Quản lý lao động với nước ngoài (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
73 - Cục Di dân và phát triển vùng kinh tế mới (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
74 - Cục Phòng chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
75 - Cục Đường bộ Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
76 - Cục Hàng không dân dụng Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
77 - Cục Đường sông Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
78 - Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ giao thông vận tải)
79 - Cục Đăng kiểm Việt Nam(Bộ giao thông vận tải)
80 - Cục Giám định và Quản lý công trình giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải)
81 - Cục Quản lý nhà (Bộ Xây dựng)
82 - Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (Bộ Xây dựng)
83 - Cục Quản lý tài nguyên và khoáng sản Nhà nước (Bộ Công nghiệp nặng)
84 - Cục Địa chất (Bộ Công nghiệp nặng)
85 - Cục Khuyến nông (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)
86 - Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)
87 - Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)
88 - Cục Kiểm lâm (Bộ Lâm nghiệp)
89 - Cục Quản lý nước và khai thác công trình thủy lợi (Bộ Thuỷ lợi)
90 - Cục Phòng chống bão lụt và quản lý đê điều (Bộ Thuỷ lợi)
91 - Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Bộ Thuỷ sản)
92 - Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hoá - Thông tin)
93 - Cục Điện ảnh (Bộ Văn hoá - Thông tin)
94 - Cục Xuất bản (Bộ Văn hoá - Thông tin)
95 - Cục Văn hoá thông tin cơ sở (Bộ Văn hoá - Thông tin)
96 - Cục Định canh định cư (Uỷ ban Dân tộc và miền núi)
97 - Cục Lưu trữ Nhà nước (Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ)
98 - Viện Thi đua khen thưởng Nhà nước Văn phòng Chính phủ)
99 - Cục Dự trữ quốc gia (Văn phòng Chính phủ)
100 - Cục Giám sát, quản lý về hải quan (Tổng cục Hải quan)
101 - Cục Kiểm tra, thu thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan)
102 - Cục Điều tra chống buôn lậu (Tổng cục Hải quan)
103 - Cục Mạng lưới (Tổng cục Khí tượng - thuỷ văn)
104 - Cục Dự báo khí tượng thuỷ văn (Tổng cục Khí tượng - thuỷ văn)
105 - Cục Kỹ thuật điều tra cơ bản ( Tổng cục Khí tượng - Thuỷ văn)
Các đoàn thể xã hội
106 - Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
107 - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
108 - Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
109 - Trung ương hội Nông dân Việt Nam
110 - Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam