cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 288/QĐ-NH2 ngày 15/11/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 288/QĐ-NH2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 15-11-1994
  • Ngày có hiệu lực: 15-11-1994
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1822 ngày (4 năm 12 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 288/QĐ-NH2 ngày 15/11/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 288/QĐ-NH2

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân Hàng Nhà nước ngày 23/05/1990;

- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ quyết định số 445-TTg ngày 23/08/1994 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 211=QĐ/NH1 ngày 22/09/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1

Bổ sung và sửa đổi nội dung hạch toán một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269 - QĐ/NH2 ngày 04/12/1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12/12/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau :

1. Bổ sung tài khoản 512 "Phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước". Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán - Tài chính) dùng để hạch toán số tiền thu được do phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi : - Số tiền tiền thu về phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi : - Số tiền tiền chi trả các Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đã đến kỳ hạn thanh toán.

Số dư Có : - Phản ánh số tiền của các Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước chưa thanh toán cho người mua.

Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng kỳ hạn thanh toán Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

2. Bổ sung tài khoản 95 - Tin phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán giá trị (mệnh giá) các loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đang bảo quản.

Bên nhập ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị nhận về.

Bên xuất ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị chuyển giao đi.

Số còn lại : - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị đang bảo quản.

Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng mệnh giá. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu phát hành theo từng đợt ; có nhiều người bảo quản, các Ngân hàng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu giao cho từng người bảo quản.

b. Tài khoản 952. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán giá trị (mệnh giá) các loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản tại đơn vị.

Bên nhập ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đơn vị nhận về.

Bên xuất ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bán ra hoặc chuyển cho Ngân hàng Nhà nước (Khi có lệnh của Ngân hàng Nhà nước Trung ương).

Số còn lại : - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đơn vị đang bảo quản.

Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng mệnh giá. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước người và nơi bảo quản.

2. Sửa đổi về hạch toán chi tiết các tài khoản 8421 "Trả lãi tiền vay trong nước".

Hạch toán chi tiết : - Mở 2 tiểu khoản :

1. Trả lãi tiền vay trong nước.

2. Trả lãi phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2

Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn hạch toán về Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4

Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Đỗ Quế Lượng