cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 266/QĐ-NH2 ngày 31/10/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 266/QĐ-NH2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 31-10-1994
  • Ngày có hiệu lực: 31-10-1994
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1837 ngày (5 năm 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 266/QĐ-NH2 ngày 31/10/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 266/QĐ-NH2

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân Hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23/05/1990 ;

- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ ;

- Căn cứ quyết định số 101-TCQĐ-BH ngày 01/02/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về "Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn";

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1

Bổ sung thêm vào hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225 - QĐ/NH2 ngày 30/11/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam các tài khoản sau đây:

1. Tài khoản 382 - Tiền ký gửi bằng đồng Việt Nam để đảm bảo thanh toán.

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi bằng Việt Nam của khách hàng để đảm bảo thanh toán các loại séc, thư tín dụng, thẻ thanh toán và các khoản thanh toán khác.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau :

3821 - Séc

3822 - Mở thư tín dụng

3823 - Thẻ thanh toán

3824 - Các khoản thanh toán khác

Bên Có ghi : - Số tiền khách hàng ký gửi để đảm bảo thanh toán cho các loại séc, mở thư tín dụng, thẻ thanh toán và các khoản thanh toán khác.

Bên Nợ ghi : - Số tiền ký gửi đã thanh toán cho người gửi hưởng. - Số tiền ký gửi sử dụng còn thừa trả lại cho khách hàng ký gửi. Số dư Có : - Phản ánh số tiền khách hàng đang ký gửi ở Quỹ tín dụng nhân dân để đảm bảo thanh toán.

Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng khách hãng ký gửi tiền. Riêng séc bảo chi, séc chuyển tiền mở tiểu khoản theo từng loại séc.

2. Tài khoản 8117 - Chi bảo hiểm tiền gửi.

Tài khoản này mở tại các Quỹ tín dụng nhân dân dùng để hạch toán các khoản chi về bảo hiểm tiền gửi.

Nội dung hạch toán tài khoản 8117 giống như nội dung hạch toán tài khoản 8111.

Điều 2

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3

Trưởng ban điều hành về thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân, Vụ trưởng Vụ kế toán Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện quyết định này đối với các Quỹ tín dụng nhân dân.

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định này tại đơn vị mình.

Điều 4

Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Trưởng ban điều hành về thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng, nhân dân, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Đỗ Quế Lượng