cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 411/QĐ.UB ngày 15/10/1994 Về chế độ học bổng cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trong tỉnh và chế độ định mức cho cán bộ chủ chốt xã theo học lớp xóa mù chữ tập trung do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 411/QĐ.UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 15-10-1994
  • Ngày có hiệu lực: 15-10-1994
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5673 ngày (15 năm 6 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 411/QĐ.UB ngày 15/10/1994 Về chế độ học bổng cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trong tỉnh và chế độ định mức cho cán bộ chủ chốt xã theo học lớp xóa mù chữ tập trung do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 411/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 15 tháng 10 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRONG TỈNH VÀ CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC CHO CÁN BỘ CHỦ CHỐT XÃ THEO HỌC LỚP XÓA MÙ CHỮ TẬP TRUNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục & đào tạo tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 631/KHTV ngày 02/10/1994,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nâng mức trợ cấp học bổng cho học sinh các Trường lớp phổ thông dân tộc nội trú trong toàn tỉnh từ 90.000 đ lên 100.000 đ/tháng/học sinh (Một trăm nghìn đồng một tháng) kể từ tháng 9 năm 1994.

Nâng mức trợ cấp theo chế độ định mức cho cán bộ chủ chốt xã theo học tại các lớp xóa mù chữ tập trung trong phạm vi toàn tỉnh từ 75.000 đ lên 100.000 đ/tháng/người (Một trăm nghìn đồng một tháng) kể từ tháng 9 năm 1994.

Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục & đào tạo xác định cụ thể số lượng, danh sách học sinh các Trường phổ thông dân tộc nội trú từng học kỳ và năm học, số lượng và danh sách cán bộ chủ chốt xã theo học xóa mù chữ tập trung, thống nhất với Ủy ban nhân dân các huyện, thị làm căn cứ cấp phát và quản lý kinh phí theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục & đào tạo, Sở Tài chính - vật giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Lâm