cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 269/QĐ-UB ngày 16/08/1994 Về đóng cửa khai thác rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 269/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 16-08-1994
  • Ngày có hiệu lực: 16-08-1994
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5733 ngày (15 năm 8 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 269/QĐ-UB ngày 16/08/1994 Về đóng cửa khai thác rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 269/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 16 tháng 8 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÓNG CỬA KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ban hành ngày 19/8/1991;

Căn cứ các Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ “Về việc quản lý chặt chẽ việc khai thác, vận chuyển và xuất khẩu gỗ”;

Xét đề nghị của Chi cục Kiểm lâm nhân dân tỉnh Lào Cai tại tờ trình số 69/QLR ngày 14/5/1994,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đóng cửa khai thác rừng tự nhiên bao gồm:

- Các khu rừng phòng hộ xung yếu,

- Rừng đặc dụng,

- Rừng núi đá,

- Các khu rừng khai thác nghèo kiệt.

+ Địa điểm đóng cửa rừng khai thác rừng: gồm 101 tiểu khu, diện tích 35.951 ha trong 40 xã thuộc 8 huyện (có biểu chi tiết kèm theo). Trong đó:

- 74 tiểu khu, diện tích 24.368,9 ha rừng phòng hộ xung yếu;

- 13 tiểu khu, diện tích 7.161 ha rừng đặc dụng;

- 14 tiểu khu, diện tích 4.421,8 ha rừng nghèo kiệt, núi đá độ dốc lớn;

+ Thời gian đóng cửa khai thác rừng:

- Đóng lâu dài đối với rừng phòng hộ xung yếu, rừng đặc dụng, rừng trên núi đá.

- Rừng sản xuất thực hiện theo phương án thiết kế được Bộ Lâm nghiệp chỉ đạo phê duyệt.

Điều 2. Trong vòng 30 ngày khi có Quyết định tất cả gỗ, lâm sản đã khai thác tồn đọng ở các khu rừng đóng cửa khai thác phải được kiểm kê giải quyết dứt điểm.

- Sở Nông lâm nghiệp chỉ đạo Chi cục kiểm lâm nhân dân tỉnh phối hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thông báo cho các đơn vị chủ rừng, phổ biến cho mọi người dân trên địa bàn đều biết về địa điểm các khu rừng đóng để thực hiện nghiêm túc quyết định này và có kế hoạch đưa vào quản lý bảo vệ xúc tiến tái sinh phục hồi rừng.

- Mọi trường hợp khai thác, vận chuyển, sử dụng lâm sản tại những nơi đóng cửa rừng phải sử lý nghiêm khắc theo pháp luật hiện hành.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông lâm nghiệp, Trưởng Chi cục Kiểm lâm nhân dân tỉnh Lào Cai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

 

TM. UBND TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




 Nguyễn Quý Đăng

 

CHI TIẾT ĐỊA ĐIỂM ĐÓNG CỬA KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN

(Kèm theo Quyết định số 269/QĐ.UB ngày 16 tháng 8 năm 1994 của UBND tỉnh Lào Cai

T/T

Địa điểm

T. Khu

D. tích (ha)

Đối tượng rừng

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

 

Huyện Bảo Thắng

11

3.859

 

 

1

Xã Bản Phiệt

30

589

Rừng phòng hộ

Nghèo kiệt độ dốc lớn

 

 

34

153

"

"

 

 

32

139

"

Độ dốc lớn, phục hồi

2

Xã Phong Niên

205a

108

"

 

 

 

199

811

"

Độ dốc lớn

3

Xã Phong Hải

192

109

Rừng núi đá

Độ dốc lớn, nghèo kiệt

 

 

188

1089

"

"

 

 

187

430

"

"

4

Xã Bản Cẩm

33

236

Rừng phòng hộ

 

 

 

31

59

Rừng núi đá

 

 

 

35

136

Rừng nghèo kiệt

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Bảo Yên

08

1.160,7

 

 

1

Xã Nghĩa Đô

316

62

Rừng phòng hộ

 

2

Xã Vĩnh Yên

314

373

"

 

3

Xã Xuân Hòa

330

260

"

 

 

 

329

140

"

 

4

Xã Điện Quan

323

45

Rừng núi đá

Độ dốc lớn

 

 

321

40

"

 

5

Xã Thượng Hà

333

61,9

Rừng P.hộ núi đá

Độ dốc lớn

 

 

336

178,8

Rừng nghèo kiệt

Núi đá

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Văn Bàn

22

11.834

 

 

1

Xã Nậm Xé

488

537

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

506a

1438

"

"

 

 

518

1081

"

"

2

Xã Nậm Tha

520

861

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

505

60

"

"

3

Xã Nậm Mả

429

101

Rừng P.hộ núi đá

 

4

Xã Nậm Chầy

459

226

Rừng P.hộ núi đá

 

 

 

452a

547

"

Độ dốc lớn

 

 

444

154

"

 

 

 

442

303

"

 

5

Xã Dương Quỳ

512

1103

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

507

1178

"

"

6

Xã Nậm Xây

539

546

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

535

862

"

"

 

 

534

780

"

"

 

 

532

226

"

"

7

Xã Nậm Dạng

463a

114

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

437

182

Rừng sản xuất nghèo kiệt, núi đá

Độ dốc lớn

8

Xã Nậm Mả

439

457

Rừng SX nghèo kiệt

Độ dốc lớn núi đá

 

 

446

510

"

"

 

 

429

538

"

"

9

Xã Võ Lao

430a

30

Rừng P.hộ núi đá

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Mường Khương

5

729

 

 

1

Xã Lùng Vai

23b

292

Rừng P.hộ nghèo kiệt

 

 

 

25a

139

"

 

2

Xã Bản Lầu

25b

111

Rừng phòng hộ

 

 

 

27

43

"

 

3

Xã Thanh Bình

17b

144

Rừng.S. xuất nghèo kiệt

Độ dốc lớn, núi đá

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Bắc Hà

9

1.420

 

 

1

Xã Nậm Khánh

169b

46

Rừng phòng hộ

 

 

 

166b

72

" núi đá

 

2

Xã Cốc Ly

164

596

Rừng phòng hộ

 

 

 

167

76

"

Độ dốc lớn

3

Xã Thải Giàng Phố

155

254

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

4

Xã Hoàng Thu Phố

150a

21

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

153a

100

"

"

 

 

140c

65

"

"

 

 

149a

190

"

"

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Than Uyên

13

2.927

 

 

1

Xã Hố Mít

546

198

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

580

166

"

"

 

 

556

224

"

"

2

Xã Nậm Sỏ

573

109

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

565

77

"

"

 

 

576

52

"

"

 

 

569

44

"

"

 

 

602

55

"

"

 

 

559

26

"

"

3

Xã Mường Than

614

407

Rừng. SX nghèo kiệt

Núi đá độ dốc lớn

 

 

589

156

"

"

4

Xã Mường Khoa

541

762

RĐD (Khu bảo tồn TN)

 

 

 

544

651

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Bát Xát

11

3.514

 

 

1

Xã Bản Xèo

74b

141

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

2

Xã Cốc Mỳ

63

926

"

"

 

 

70

256

"

"

3

Xã Trịnh Tường

50

65

Rừng phòng hộ

Núi đá

 

 

55

449

"

"

 

 

59

635

"

"

4

Xã Trung Lèng Hồ

117

259

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

115

370

"

"

 

 

108

285

Rừng P.hộ núi đá

"

 

 

100

88

"

"

 

 

94

40

"

"

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Sa Pa

22

10.508

 

 

1

Xã Nậm Cang

304

1062

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

303b

664

"

"

 

 

300

524

"

"

2

Xã Lao Chải

285

660

Rừng đặc dụng

(Khu bảo tồn TN)

3

Xã Bản Khoang

255

484

Rừng P.hộ, núi đá

Độ dốc lớn

 

 

259

249

"

"

 

 

251

162

Rừng phòng hộ

"

 

 

252a

129

Rừng P.hộ, núi đá

"

4

Xã Tả Van

295a

1012

Rừng ĐD Khu Bảo tồn TN

"

 

 

292b

1039

"

"

 

 

286

920

"

"

 

 

292a

363

"

Núi đá

5

Xã Nậm Sài

289

205

Rừng P.hộ, núi đá

Độ dốc lớn

 

 

294

381

"

"

6

Xã Bản Hồ

301

192

RĐD (Khu bảo tồn TN)

Núi đá, độ dốc lớn

 

 

302

128

"

"

 

 

303

249

Rừng phòng hộ

Độ dốc lớn

 

 

305

292

RĐD (Khu bảo tồn TN)

Núi đá độ dốc lớn

7

Xã San Xả Hồ

278

569

RĐD (Khu bảo tồn TN)

 

 

 

272

465

"

Núi đá độ dốc lớn

 

 

274

664

"

"

 

 

267

95

"

"

 

Tổng cộng:

101

35.951,7