cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 74/QĐ-NH2 ngày 04/05/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi Quyết định 269-QĐ/NH2 và Thông tư 16-TT/NH2 năm 1992 về tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 74/QĐ-NH2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 04-05-1994
  • Ngày có hiệu lực: 04-05-1994
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2017 ngày (5 năm 6 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Quyết định số 74/QĐ-NH2 ngày 04/05/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi Quyết định 269-QĐ/NH2 và Thông tư 16-TT/NH2 năm 1992 về tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

số 74/QĐ-NH2

Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại lệnh cố 37-LCT/HĐNN8 ngày 24/05/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế toán tài chính Ngân hàng Nhà nước ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1

Bổ sung, sửa đổi nội dung hạch toán và huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269-QĐ/NH2 ngày 04/12/1992 và Thông tư số 16-TT/NH2 ngày 12/12/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau :

1. Bổ sung tài khoản 504 "Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ". Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán tài chính) dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam chi mua ngoại tệ hoặc thu về do bán ngoại tệ thuộc quỹ điều hoàn ngoại tệ.

Bên Nợ ghi : - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).

- Kết chuyển số chênh lệch tăng giá trị ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 "Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ").

Bên có ghi : - Tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

- Kết chuyển số chênh lệch giảm giá trị ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 "Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ").

Số dư Nợ : - Phản ánh số tiền Việt Nam đang chi ra mua ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ (đối ứng với số dư tài khoản 501 "Ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ").

Hạch toán chi tiết : - Mở một tiểu khoản.

Việc xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ được tiến hành định kỳ hàng tháng (vào ngày cuối tháng) trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 501 "Ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ" (Sau khi đã đánh giá lại theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng) với số dư tài khoản 504 "Thanh toán mua, bán ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ" để tìm ra số chênh lệch.

2. Sửa đổi nội dung hạch toán tài khoản 711 "Vốn được cấp để mua ngoại tệ cho quỹ điều hoà ngoại tệ".

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ kế toán Tài chính) dùng để hạch toán số vốn bằng tiền Việt Nam được Nhà nước giao cho Ngân hàng Nhà nước làm nguồn vốn để mua ngoại tệ cho quỹ điều hoà ngoại tệ.

Bên có ghi : - Số vốn được cấp.

Bên nợ ghi : - Số vốn hoàn trả lại Nhà nước.

Số dư Có : - Phản ánh số vốn Nhà nước đang giao cho Ngân hàng Nhà nước để mua ngoại tệ cho quỹ điều hoà ngoại tệ.

Hạch toán chi tiết : - Mở một tiểu khoản.

3. Sửa đổi phần hạch toán chi tiết của các tài khoản như sau đây : + Tài khoản 111 "Phát hành ngân phiếu thanh toán".

Hạch toán chi tiết :

- Mở tiểu khoản theo mệnh giá và kỳ hạn của Ngân phiếu thanh toán. + Tài khoản 1121 "Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành". Hạch toán chi tiết :

- Mở một tiểu khoản.

+ Tài khoản 1122 "Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành". Hạch toán chi tiết :

- Mở tiểu khoản theo mệnh giá và kỳ hạn của Ngân phiếu thanh toán. 4. Huỷ bỏ tài khoản 633 "Tạm ứng cho quỹ điều hoà ngoại tệ".

Điều 2

Thủ tục xử lý các số liệu trên các tài khoản 504 và 711 : Lấy số dư tài khoản 311 - Phát hành tiền cho Ngân hàng Nhà nước để mua ngoại tệ lập quỹ điều hoà ngoại tệ, trừ đi (-) số dư tài khoản 711, số chênh lệch này chính là số tiền Việt Nam đã sử dụng mua ngoại tệ. Lập phiếu để hạch toán phản ảnh số vốn Nhà nước cấp để mua ngoại tệ cho quỹ điều hoà ngoại tệ trên tài khoản 711 và phản ảnh số tiền đã sử dụng để mua ngoại tệ cho quỹ điều hoà ngoại tệ trên tài khoản 504 bằng bút toán sau :

Nợ TK 504 "Thanh toán mua, bán ngoại tệ thuộc quỹ điều hoà ngoại tệ".

Có TK 711 "Vốn được cấp để mua ngoại tệ cho quỹ điều hoà ngoại tệ".

Điều 3

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4

Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ kế toán tài chính Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Đỗ Quế Lượng