Quyết định số 238-TM/XNK ngày 24/03/1994 Về việc ban hành Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 238-TM/XNK
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 24-03-1994
- Ngày có hiệu lực: 01-04-1994
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 31-05-1994
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-1995
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-04-1995
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238-TM/XNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95-CP ngày 4-12-1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Điều 9 Quyết định số 78-TTg ngày 28-2-1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành công tác xuất - nhập khẩu năm 1994;
Sau khi thống nhất ý kiến với Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Điều 2. Danh mục hàng hoá này được áp dụng cho mọi hình thức xuất khẩu, nhập khẩu và có giá trị từ ngày 1 tháng 4 năm 1994.
Điều 3. Các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và các pháp nhân, các thể nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Danh mục này thay thế Danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 405-TM/XNK ngày 13-4-1993 của Bộ Thương mại.
| Lê Văn Triết (Đã ký) |
DANH MỤC
HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238-TM/XNK ngày 24-3-1994 của Bộ Thương mại).
I. MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU:
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ.
3. Các loại ma tuý.
4. Hoá chất độc.
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, các loại sản phẩm gỗ sơ chế, song nguyên liệu.
6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm.
II. MẶT HÀNG CẤM NHẬP KHẨU:
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị ký thuật quân sự.
2. Các loại ma tuý.
3. Hoá chất độc.
4. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
5. Pháo và đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn xã hội.
6. Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).
7. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (bao gồm cả hàng may, hàng dệt, ô-tô dưới 12 chỗ, xe hai bánh và xe 3 bánh có gắn máy hoặc không gắn máy, hàng điện và điện tử gia dụng), trừ tài sản di chuyển và hành lý cá nhân theo định lượng.
Một số hàng có thể gây tác hại về môi trường và bất lợi khác (như phụ tùng cũ, lốp xe, phế thải, phế liệu v.v...) cũng xếp vào loại cấm nhập khẩu.
8. Ô-tô và các loại phương tiện tự hành khác có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và phụ tùng) trừ một số loại xe và phương tiện tự hành đặc chủng có phạm vi lưu hành hẹp.
Ghi chú:
1. Trường hợp đặc biệt, việc xuất nhập khẩu hàng thuộc danh mục nói trên, do Thủ tướng cho phép bằng văn bản.
2. Việc cấm xuất khẩu động vật hoang theo yêu cầu bảo vệ môi sinh do Bộ Lâm nghiệp cùng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn trong văn bản riêng.
3. Để tránh lạc hậu về công nghệ, đối với thiết bị toàn bộ và các loại máy lẻ đã qua sử dụng có trị giá từ 100 ngàn USD trở lên, phải do cơ quan chủ quản (cấp Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh) của doanh nghiệp và Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) xem xét trước đơn hàng nhập khẩu. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu.
4. Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ và Tổng cục Hải quan thống nhất danh mục các thể loại xe và phương tiện tự hành đặc chủng quy định tại điểm II. 8.
5. Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Thương mại và Bộ Ngoại giao, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thi hành mục "Tài sản di chuyển" quy định tại điểm II.7.