cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-12-2015, Quyết định số 184/QĐ-NH1 ngày 28/09/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Điều chỉnh lãi suất tiền vay và tiền gửi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2568/QĐ-NHNN ngày 15/12/2015 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 184/QĐ-NH1

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT TIỀN VAY VÀ TIỀN GỬI

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Pháp lệnh NHNN Việt Nam ban hành theo Lệnh số 37/LTC - HĐNN 8 ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.

- Được phép của Thủ tướng Chính phủ (Thông báo số 165/KTTH)

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1

Nay công bố mức lãi suất vay và tiền gửi như sau:

I- LÃI SUẤT CHO VAY:

1- Cho vay ngắn hạn tối đa 2,1% tháng (25,2%/năm)

2- Cho vay trung và dài hạn tối đa 1,2% tháng (14,4%/năm)

3- Cho vay XDCB theo kế hoạch nhà nước giữ nguyên 0,7% tháng (8,4% năm)

4- Cho vay các tổ chức kinh tế thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ Me tập trung được giảm 15% so với lãi suất bình thường cùng cho vay.

5- Nợ quá hạn: bằng 50% lãi suất bình thường cùng loại cho vay.

6- Cho vay từ nguồn vốn huy động kỳ phiếu được thực hiện theo mức thỏa thuận giữa NH và khách hàng, gồm lãi suất huy động cộng thêm tỷ lệ phí NH.

II. LÃI SUẤT TIỀN GỬI

1- Tiền tiết kiệm của dân cư:

- Loại không kỳ hạn 0,7% tháng (8,4% /năm)

- Loại kỳ hạn 3 tháng 1,4% tháng (16,8% /năm)

- Loại kỳ hạn 6 tháng 1,7% tháng (20,4% /năm)

- Loại kỳ hạn 1 năm 2,0% tháng (24% /năm)

2. Tiền gửi các tổ chức kinh tế:

- Loại không kỳ hạn 0,1% tháng (1,2% /năm)

- Loại kỳ hạn 3 tháng 0,8% tháng (9,6% /năm)

- Loại kỳ hạn 6 tháng trở lên 1% tháng (12% /năm)

Điều 2

Tổng giám đốc NH thương mại (quốc doanh, cổ phần thành thị, NH liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam), NH đầu tư và phát triển căn cứ khung lãi suất tại Điều 1 trên đây để quy định mức lãi suất cụ thể từng loại tiền gửi và tiền cho vay phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng Ngân hàng.

Riêng đối với NHTM cổ phần và Hợp tác xã tín dụng qũy tín dụng nhân dân, được hoạt động tại địa bàn nông thôn, cho vay từ nguồn vốn huy động thỏa thuận, được áp dụng mức lãi suất cho vay tối đa 2,7% tháng.

Điều 3

Mức lãi suất quy định theo Quyết định này thi hành kể từ ngày 01-01-1993; các quyết định về lãi suất của Thống đốc ban hành trước đây hết hiệu lực thi hành.

Số dư tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư và dư nợ vay NH đến cuối ngày 30-9-1993 chuyển sang đều áp dụng theo lãi suất tại Quyết định này.

Riêng số dư tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, tiền gửi các TCKT kỳ hạn 3 tháng trở lên và tiền vay vốn ngắn hạn có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế phát sinh trước ngày 01-01-1993 được giữ nguyên lãi suất cũ ghi trên thẻ tiết kiệm, và khế ước vay nợ cho đến hết kỳ hạn.

Điều 4

Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị ở NHNN Trung ương, Tổng giám đốc NHTM, NH đầu tư và phát triển, Giám đốc Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Qũy tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đỗ Quế Lượng