cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 193/QĐ.UB ngày 07/09/1993 Tạm thời quy định mức thu lệ phí kiểm dịch thú y và tiêm phòng cho gia súc do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 193/QĐ.UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 07-09-1993
  • Ngày có hiệu lực: 07-09-1993
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6076 ngày (16 năm 7 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 193/QĐ.UB ngày 07/09/1993 Tạm thời quy định mức thu lệ phí kiểm dịch thú y và tiêm phòng cho gia súc do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 07 tháng 9 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẠM THỜI QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM DỊCH THÚ Y VÀ TIÊM PHÒNG CHO GIA SÚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 30 tháng 6 năm 1989;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ hướng dẫn;

Trong khi chờ hướng dẫn pháp lệnh thú y; xét đề nghị của Sở Nông – Lâm nghiệp và Sở tài chính vật giá,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay quy định tạm thời mức thu lệ phí kiểm dịch động thực vật, các sản phẩm động thực vật, lệ phí kiểm soát giết mổ và mức thu tiêm phòng cho một con gia súc như sau (kèm theo bản phụ lục).

Điều 2. Toàn bộ các lệ phí kiểm dịch đều nộp về ngân sách Nhà nước bằng hóa đơn của Tổng cục thuế.

- Để đảm bảo cho việc phát hiện dịch và dập dịch, toàn bộ số tiền thu được do tiêm phòng được phép để lại cho cán bộ huyện, xã, phường trực tiếp tham gia chỉ đạo thực hiện.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, giám đốc Sở tài chính vật giá, Cục thuế tỉnh, giám đốc Sở nông – lâm nghiệp, Chi cục thú y và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC

Kèm theo Quyết định số 193 ngày 07 tháng 9 năm 1993

I- Các loại lệ phí kiểm dịch:

1. Lệ phí kiểm dịch động vật:

a) Trong nội địa:

- Đối với trâu, bò, ngựa: 7.000đ/con

- Đối với lợn, dê: 4.000đ/con

- Đối với gia cầm: 2.000đ/lô 10kg

- Đối với cá các loại: 1.000đ/lô 10kg

b) Xuất nhập khẩu:

- Đối với trâu, bò, ngựa: 14.000đ/con

- Đối với lơn, dê: 10.000đ/con

- Đối với bò sát: 50.000đ/lô 10kg

- Đối với cá các loại: 2.000đ/lô 10kg

- Đối với thú cảnh: 100.000đ/con

- Đối với gia cầm: 4.000đ/lô 10kg

2. Lệ phí kiểm dịch sản phẩm động vật:

a) Xuất nhập khẩu:

- Thịt đông lạnh: 20.000đ/tấn

- Sữa các loại: 10.000/tấn

- Cá khô các loại: 3.000đ/lô 50kg

- Bò sát chế biến: 10.000đ/lô 50kg

- Trứng gia cầm: 1.000đ/lô 100 quả

- Da, sừng các loại: 50.000đ/tấn

- Thịt hộp: 5.000đ/kiện

b) Lệ phí kiểm dịch phúc kiểm quá cảnh:

- 1 côngtaine thịt đông lạnh: 100.000đ

- 1 côngtaine 200.000đ

- 1 côngtaine đồ hộp (sữa, thịt cá): 50.000đ

3. Lệ phí kiểm soát giết mổ:

- Trâu, bò, ngựa: 5.000đ/con

- Lợn, dê: 2.000đ/con

4. Mức thu cho 1 con gia súc được tiêm phòng kể cả 2 mũi tiêm

- Trâu, bò, ngựa: 2.000đ/con

- Lợn, dê: 1.000đ/con

- Chó: 5.000đ/con