cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 291/QĐ-UBT ngày 23/05/1993 Về giá cho thuê nhà ở theo Quyết định 118/TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 291/QĐ-UBT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 23-05-1993
  • Ngày có hiệu lực: 23-05-1993
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-03-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5789 ngày (15 năm 10 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-03-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-03-2009, Quyết định số 291/QĐ-UBT ngày 23/05/1993 Về giá cho thuê nhà ở theo Quyết định 118/TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 19/03/2009 Về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 291/QĐ-UBT

TX. Vĩnh Long, ngày 22 tháng 5 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH 118/TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 30/6/1989;

- Căn cứ quy định số 118/TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27/1/1992 về việc giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào lương;

- Căn cứ Thông tư Liên Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính số 01/LBTT ngày 19/1/1993 về việc hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

- Xét tờ trình số 88/XNQLN - 93 của Sở Xây dựng ngày 5/5/1993 Về việc cụ thể hóa giá cho thuê nhà ở theo QĐ 118/TTg của Thủ Tướng Chính phủ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Nay ban hành giá biểu cho thuê nhà ở áp dụng trong tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục số 1 kèm theo quyết định này).

Điều II: Các đơn vị kinh doanh nhà thuộc Sở Xây dựng, các cơ quan hành chính sự nghiệp (Thuộc Trung ương và tỉnh) các Doanh nghiệp Nhà nước có trách nhiệm thực hiện thu tiền thuê nhà theo bản giá qui định tại phụ lục 1 kèm theo quyết định này; tổ chức ký mới hợp đồng thuê nhà với người thuê, thực hiện các chính sách miễn giảm tiền thuê nhà, làm nghĩa vụ với Nhà nước. Việc áp dụng gía thuê nhà thực hiện từ ngày 01/11/1992. Các qui định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

- Giao Sở Xây dựng và Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này.

Điều III: Các ông : Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Thủ trưởng các Sở-Ban ngành tỉnh - các đơn vị Trung ương đóng tại địa phương - Chủ tịch UBND các huyện thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều III
- CT, PCT.UBT
- BLĐVP.UBT
- Các khối NC
- Lưu : 6.14.02

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cương

 

PHỤ LỤC SỐ 1

QUI ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở TRONG TỈNH VĨNH LONG
Ban hành kèm theo QĐ số 291/UBT ngày 22 tháng 5 năm 1993.

I. Giá chuẩn: quy định thống nhất cho từng loại nhà ở:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng tháng.

Biệt thự hạng

Nhà ở thông thường cấp

I

II

III

IV

I

II

III

IV

2.500

3.000

3.500

5.500

1.500

1.400

1.350

900

- Hạng biệt thự và các cấp nhà được qui định tại thông tư 05/BXDĐT ngày 9/2/1993.

- Diện tích sử dụng (m2) để tính tiền thuê nhà ở:

* Diện tích các phòng ở, các bộ phận dùng vào mục đích ở (m2)

* Diện tích các phòng, các bộ phận phụ (bếp, xí, tắm... (m2)

II. Hệ số điều chỉnh: Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể dựa trên giá chuẩn qui định cùng 4 hệ số sau đây:

1. Hệ số cấp đô thị: (K1)

Hệ số cấp đô thị

I

II

III

IV

V

K1

0.00

-0.05

-0.10

-0.15

-0.20

Cấp đô thị (I, II, III, IV, V) căn cứ vào QĐ số 132/HĐBT ngày 5/5/1990. Riêng thị xã Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long là đô thị loại IV - chọn K1: -0.15 còn các thị trấn trong tỉnh chọn K1: -0.30

2. Hệ số khu vực: (K2)

Khu vực trong tỉnh

Trung tâm

Cận trung tâm

Ven nội

K2

0.00

-0.10

-0.20

Xem bảng phân loại đường phố (phụ lục 2)

3. Hệ số tầng cao: (K3)

Hệ số tầng nhà

I

II

III

IV

V

VI trở lên

Trị số K3

-0,15

-0,05

0,00

-0,10

-0,20

-0,30

4. Hệ số điều kiện giao thông: ( K4)

Điều kiện giao thông

Có đường xe thô sơ đến tận nhà

Có đường xe ôtô đến tận nhà

K4

0,00

-0,10

III. Giá cho thuê m2 diện tích sử dụng nhà ở:

Giá cho thuê phải trả cho nhà ở: Giá chuẩn X1: Tổng các hệ số áp dụng các cấp, loại biệt thự, các cấp loại biệt thự theo điều kiện nhà ở cho thuê (đ/m2) sử dụng tháng.

IV. Giá thuê nhà phải trả hàng tháng:

Tiền thuê phải trả cho: Tổng giá trị thuê 1m2 x DT sử dụng toàn bộ diện tích sử dụng sử dụng theo mục III loại tương ứng với giá cho thuê (đ/tháng).

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

I. Phân loại đường phố của Thị xã Vĩnh Long.

Số TT

Tên đường

Loại đường

Ghi chú

1

2

3

4

 

Phường 1

 

 

1

3 tháng 2

1

 

2

Bạch Đằng

1

 

3

Nguyễn Huỳnh Đức

1

 

4

1 tháng 5

1

 

5

Mé sông

1

 

6

Nguyễn Trãi

1

 

7

Phan Bội Châu

1

 

8

Đoàn Thị Điểm

1

 

9

Nguyễn Văn Nhã

1

 

10

Chi Lăng

1

 

11

30 tháng 4

1

 

12

Hoàng Thái Hiếu

1

Đoạn từ khu vực chợ đến ngã tư giáp Hưng Đạo Vương đoạn còn lại

13

Hoàng Thái Hiếu

2

 

14

Lê Văn Tám

2

 

15

Trần Văn Ơn

2

 

16

Trưng Nữ Vương

2

 

17

Nguyễn Văn Trỗ i

2

 

18

Nguyễn Việt Hồng

2

 

19

Lý Thường Kiệt

2

 

20

Hùng Vương

2

 

21

Nguyễn Thị Minh Khai

2

 

22

Hưng Đạo Vương

2

 

23

2 tháng 9

2

 

24

Tô Thị Huỳnh

2

 

25

Nguyễn Công Trứ

2

 

26

Lê Lai

2

 

27

Nguyễn Đình Chiểu

2

 

28

Hẻm 71 (Nguyễn Huệ)

2

 

29

Võ Thị Sáu

3

 

30

Nguyễn Thái Học

2

 

31

Nguyễn Thị Út

3

 

32

Nguyễn Văn Bé

3

 

33

Nguyễn Du

3

 

34

Hẻm 69 (Nguyễn Huệ)

3

 

35

Hẻm 159 (Nguyễn TMK)

3

 

 

Phường II

 

 

36

Lê Thái Tổ

1

 

37

Nguyễn Huệ

1

 

38

Phạm Hùng

1

Ngã ba C.Thơ đến cảng Vĩnh Thái

39

Lưu Văn Liệt

2

 

40

Xóm Chài

3

 

41

Hoàng Hoa Thám

3

 

42

Lê Thị Hồng Gấm

3

 

43

Ngô Quyền

3

 

44

Xóm Bún

3

 

45

Lý Tự Trọng

3

 

 

Phường III

 

 

46

Phó Cơ Điều

2

 

47

27 tháng 7 (Mậu Thân)

2

 

48

Cầu Kinh Cụt

3

 

 

Phường IV

 

 

49

Trần Phú

2

 

50

Phạm Thái Bường

2

 

 

Phường V

 

 

51

14 tháng 9

3

 

52

8 tháng 3

3

 

53

Nguyễn Chí Thanh

3

 

 

Phường VIII

 

 

54

Phó Cơ Điều

1

 

55

Cao Thắng

1

 

56

Đinh Tiên Hoàng

1

 

57

Nguyễn Trung Trực

1

PCĐ đến chợ Phước Thọ

58

Nguyễn Trung Trực

2

PCĐ đến Tỉnh đội

59

Phạm Hồng Thái

2

 

60

Phan Đình Phùng

2

 

61

Nguyễn Đình Chiểu

3

 

62

Nguyễn Văn Lâu

3

 

 

Phường IX

 

 

63

Phạm Hùng

2

 

 

Tân Ngãi

 

 

64

Quốc lộ 1A

2

 

 

Tân Hòa Bắc

 

 

65

Khu Bến Phà

1

Cầu Huyền Báo đến bến phà

66

Quốc Lộ 1

2

 

67

Quốc Lộ 53

2

 

II. Phân loại đường phố cho các thị trấn, thị tứ trong tỉnh.

Riêng các thị trấn, thị tứ trong tỉnh, Sở Xây dựng sẽ kết hợp với Phòng giao thông và Ủy ban nhân dân huyện xem xét phân loại sẽ trình cụ thể sau.