cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 84/QĐ-NH1 ngày 24/04/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 84/QĐ-NH1
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 24-04-1993
  • Ngày có hiệu lực: 24-04-1993
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4604 ngày (12 năm 7 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-12-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-12-2005, Quyết định số 84/QĐ-NH1 ngày 24/04/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1716/QĐ-NHNN ngày 29/11/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng, lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước và các Tổ chức khác tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

Số: 84/QĐ-NH1

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà nước.
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ NCKT.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 :

Ban hành lãi suất tiền gửi và tiền vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước như sau :

I. LÃI SUẤT TIỀN GỬI :

Tiền gửi vốn thanh toán và kinh doanh (kể cả tiền gửi dự trữ bắt buộc vượt qúa tỷ lệ quy định) của các ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá qúy Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác là 0,1%/tháng.

II. LÃI SUẤT CHO VAY ;

1. Dư nợ cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn. Từ 24-4-1993 trở về trước chuyển sang (không kể lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ).

- NH Nông nghiệp 0,9% tháng

- NH Công thương 1,2% tháng

- NH Đầu tư và PT 1,3% tháng

- NH Ngoại thương 1,6% tháng

- TCT vàng bạc, đá qúy 1,4% tháng

2. Cho vay tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các NHTM, suất tái chiết khấu tính trên lãi suất của chứng từ xin tái chiết khấu, theo tỷ lệ :

- NH Nông nghiệp 60% tháng

- NH Công thương 70% tháng

- NH Đầu tư và PT 75% tháng

- NH Ngoại thương 85% tháng

- Riêng TCT vàng bạc, đá qúy áp dụng mức lãi xuất 1,5% tháng

3. Lãi suất nợ qúa hạn bằng 150% lãi suất cho vay được quy định tại điểm 1 và 2 trên đây

4. Lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán, bù trừ của Ngân hàng Nhà nước đối với các NHTM, NH đầu tư và phát triển như sau ;

- Thời hạn từ 1 ngày đến 5 ngày 0,06%/ngày

- Thời hạn từ 6 ngày đến 10 ngày 0,09%/ngày

- Nợ qúa hạn (trên 10 ngày) 0,12%/ngày

Điều 2 :

Mức lãi suất quy định tại điều 1 thi hành kể từ ngày 24-4-1993, Quyết định số 224/QĐ-NH1 ngày 17-10-1992 hết hiệu lực thi hành.

Điều 3 : Tổng giám đốc các NHTM, NH đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc, đá qúy, Cục trưởng Cục kho bạc Nhà nước, Giám đốc sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương và giám đốc Chi nhánh Ngân hàng tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC




Cao Sĩ Kiêm