cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 397/QĐ ngày 10/06/1992 Về việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 397/QĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Ngày ban hành: 10-06-1992
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-1992
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-12-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2655 ngày (7 năm 3 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-12-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-12-1999, Quyết định số 397/QĐ ngày 10/06/1992 Về việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2037/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 24/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 397/QĐ

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 1992

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU"

CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Điều 26 và 27 chương VI về kiểm tra chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990 của Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban Khoa học Nhà nước quy định trong Nghị định số 192-CP ngày 13-10-1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 244-NQ/HĐNN8 của Hội đồng Nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại - Du lịch và Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu".

Điều 2. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc Danh mục phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng và các cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và các cơ quan Nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 1992.

 

 

Đặng Hữu

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 397-QĐ ngày 10-6-1992 của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước)

1. Quy định chung

1.1. Quy định này được áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương, không áp dụng đối với hàng viện trợ, quà biếu, hành lý cá nhân, hàng mẫu triển lãm...

1.2. Các tổ chức cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu (sau đây gọi chung là doanh nghiệp XNK) phải chịu trách nhiệm trước khách hàng và Nhà nước, tổ chức kiểm tra chất lượng hàng hoá do mình kinh doanh theo Quyết định 207-HĐBT ngày 29 tháng 12 năm 1988 về việc kiểm tra, thanh tra chất lượng hàng xuất khẩu, Nghị định 114-HĐBT ngày 7 tháng 4 năm 1992 về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 1708-KHKT/TĐC ngày 12 tháng 12 năm 1989 của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước.

1.3. Đối với những hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc "Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng" ban hành kèm theo Quyết định số 398-QĐ ngày 10 tháng 6 năm 1992 của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước, trước khi làm thủ tục hải quan doanh nghiệp XNK phải đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá tại cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là cơ quan KTNN).

Cơ quan KTNN là những đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Tổng cục TC-ĐL-CL được Tổng cục trưởng chỉ định và các tổ chức khác được Tổng cục TC-ĐL-CL uỷ quyền. Các cơ quan KTNN nói trên bình đẳng về quyền hạn, trách nhiệm trong việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và trước pháp luật của Nhà nước.

1.4. Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nói ở Điều 1.3 khi đã có giấy phép chuyển của Bộ Thương mại - Du lịch và có giấy xác nhận chất lượng hợp lệ của cơ quan KTNN.

1.5. Hàng hoá xuất khẩu đã được chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) là hàng hoá nhập khẩu mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của nước đã được Tổng cục TC-ĐL-CL công nhận được miễn kiểm tra Nhà nước. Cơ quan hải quan căn cứ vào giấy phép chuyển Bộ Thương mại - Du lịch và giấy chứng nhận miễn kiểm tra Nhà nước của Tổng cục TC-ĐL-CL để làm thủ tục hải quan.

1.6. Nếu hàng hoá nhập khẩu vừa thuộc danh mục ghi tại Điều 1.3 ở trên, vừa thuộc diện TCVN bắt buộc áp dụng và những quy định khác về an toàn, vệ sinh và môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành thì doanh nghiệp XNK không được ký kết các điều khoản về chất lượng ở mức thấp hơn các quy định đó trong hợp đồng nhập khẩu.

2. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan KTNN

2.1. Quyền hạn

a) Yêu cầu doanh nghiệp XNK cung cấp hợp đồng mua bán ngoại thương (phần điều khoản chất lượng hàng hoá và điều khoản có liên quan khác) để làm căn cứ kiểm tra xác nhận chất lượng hàng hoá. Đối với hàng hoá nhập khẩu nói ở Điều 1.6 thì cơ quan KTNN chỉ căn cứ vào TCVN và những quy định khác về an toàn, vệ sinh và môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để tiến hành kiểm tra.

b) Tiến hành kiểm tra hàng hoá theo các Điều 3 và 4 của Quy định này.

c) Cấp hoặc không cấp giấy xác nhận chất lượng đối với lô hàng đã kiểm tra.

d) Thu phí kiểm tra theo quy định.

2.2. Trách nhiệm

a) Thực hiện việc kiểm tra Nhà nước trong phạm vi được giao hoặc được uỷ quyền.

b) Phải hoàn thành việc kiểm tra xác nhận trong thời hạn đã thoả thuận với doanh nghiệp XNK.

c) Thực hiện việc kiểm định và hiệu chuẩn các trang thiết bị đo lường, thử nghiệm theo quy định và đào tạo cán bộ, nhân viên đảm bảo trình độ chuyên môn, tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra, thử nghiệm các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.

d) Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất cho doanh nghiệp XNK về những sai sót của mình gây ra trong việc kiểm tra - xác nhận chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Mức bồi thường có thể từ hoàn trả một phần phí kiểm tra đến đến bù toàn bộ thiệt hại gây ra, theo thoả thuận giữa hai bên hoặc theo phán quyết của Trọng tài.

đ) Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, thử nghiệm và sổ sách có liên quan trong thời hạn 3 năm và xuất trình khi các cơ quan có trách nhiệm yêu cầu.

e) Cuối mỗi quý gửi báo cáo về Tổng cục và Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực theo các nội dung sau:

- Danh sách các doanh nghiệp XNK đăng ký kiểm tra xác nhận;

- Số lượng, khối lượng và chất lượng hàng hoá được kiểm tra;

- Giá trị hàng hoá được kiểm tra;

- Tình hình khiếu nại của khách hàng (nếu có);

- Những kiến nghị...

f) Gửi bản sao giấy xác nhận chất lượng hàng hoá về Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực sau khi đã cấp cho doanh nghiệp XNK.

g) Xin phép Tổng cục về việc:

- Thay đổi phạm vi kiểm tra (thủ tục phải làm như lúc xin uỷ quyền do Tổng cục TC-ĐL-CL quy định)

- Thay đổi trụ sở làm việc.

- Tạm ngừng hoặc ngừng lâu dài hoạt động.

h) Thông báo cho Tổng cục Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực về việc:

- Thay đổi, bổ sung cán bộ nhân viên kiểm tra, thử nghiệm.

- Bổ sung trụ sở làm việc.

3. Nội dung và phương thức kiểm tra

3.1. Tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng và các điều kiện bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản liên quan đến chất lượng hàng hoá. Việc kiểm tra này bao gồm từ việc lấy mẫu đại diện cho từng lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đến việc thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của mẫu đại diện đó.

3.2. Căn cứ để kiểm tra là các hợp đồng và văn bản quy định ở điểm (a) của Điều 2.1.

3.3. Hàng hoá xuất khẩu có thể được kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc tại kho bảo quản trong nội địa trước khi làm thủ tục hải quan. Có thể tiến hành kiểm tra nguyên liệu và dây chuyền sản xuất, nếu chất lượng hàng hoá chỉ được xác định chính xác thông qua việc kiểm tra này.

3.4. Hàng hoá nhập khẩu có thể được kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi bảo quản trong nội địa trước khi làm thủ tục hải quan, nhưng khi lấy mẫu để kiểm tra phải có sự giám sát của đại diện kho bảo quản và hải quan sở tại; trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của doanh nghiệp XNK, việc kiểm tra có thể được tiến hành ở nước ngoài (nơi sản xuất hoặc cảng xuất khẩu).

3.5. Hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu có chất lượng đạt yêu cầu thì cơ quan KTNN cấp giấy xác nhận chất lượng để doanh nghiệp XNK làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu (giấy xác nhận chất lượng theo mẫu ở phụ lục 1). Khi cần thiết, cơ quan KTNN có thể đóng dấu hoặc dán tem lên từng đơn vị hàng hoá hoặc từng lô hàng hàng hoá.

3.6. Giấy chứng nhận chất lượng này chỉ có giá trị hiệu lực trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng hàng hoá đã được xác nhận.

4. Thủ tục kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

4.1. Các doanh nghiệp XNK có hàng hoá thuộc danh mục ghi tại Điều 1.3 phải nộp giấy đăng ký kiểm tra cho một trong những cơ quan KTNN (2 bản theo mẫu ở phụ lục 2).

4.2. Cơ quan KTNN thoả thuận ngày và địa điểm kiểm tra trên giấy đăng ký kiểm tra và trả lại doanh nghiệp XNK 1 bản.

4.3. Nếu lô hàng đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định ở điều 3.1 và 3.2 thì cơ quan KTNN thực hiện như Điều 3.5. Nếu lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng thì cơ quan KTNN thông báo cho doanh nghiệp XNK biết (theo mẫu ở phụ lục 3). Doanh nghiệp XNK có thể đăng ký kiểm tra lại sau khi hàng hoá đã được tái chế, hoàn thiện hoặc bổ sung.

4.4. Doanh nghiệp XNK phải đăng ký kiểm tra lại lô hàng trong các trường hợp sau:

- Giấy xác nhận chất lượng lô hàng hết thời hạn hiệu lực;

- Lô hàng bị hư hại;

- Hàng hoá hoặc bao bì bị thay đổi.

5. Phí kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

Doanh nghiệp XNK phải nộp phí kiểm tra chất lượng hàng hoá cho cơ quan KTNN (kể cả trường hợp lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng). Phí kiểm tra do hai bên thoả thuận nhưng không quá 0,3% (ba phần nghìn) giá trị lô hàng được kiểm tra.

6. Thanh tra, xử lý vi phạm

6.1. Nếu doanh nghiệp xuất khẩu hoặc nhập khẩu những hàng hoá thuộc danh mục ghi tại Điều 1.3 mà trốn tránh việc KTNN về chất lượng thì sẽ bị cơ quan thanh tra xử phạt theo Điều 37 và 39 trong quy định kèm theo Nghị định 327-HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991.

6.2. Các cơ quan KTNN chịu sự thanh tra và xử lý vi phạm của Tổng cục và Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực về hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá.

6.3. Tổng cục TC-ĐL-CL ra quyết định tạm thời đình chỉ hoặc bãi bỏ quyền kiểm tra Nhà nước khi cơ quan này vi phạm các điều sau:

a) Không thực hiện đầy đủ việc kiểm tra Nhà nước theo Quyết định này và các văn bản liên quan.

b) Có những biểu hiện không trung thực khi kiểm tra xác nhận hoặc cố ý gây cản trở cho doanh nghiệp XNK hoặc móc ngoặc nhận hối lộ trong công tác kiểm tra xác nhận chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

6.4. Những cá nhân của cơ quan KTNN vi phạm các điều nói trên thì tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý cảnh cáo, phạt tiền, buộc thôi việc đến truy cứu trách nhiệm hình sự.

Phụ lục 1

Cơ quan KTNN

Mã số:.....

Số: .........-KTCL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

1. Xác nhận lô hàng dưới đây phù hợp với (TCVN, hợp đồng):...........................

2. Tên hàng:........................................................................................................

3. Ký mã hiệu hàng hoá: .....................................................................................

4. Tên, địa chỉ doanh nghiệp XNK:.....................................................................

5. Giấy đăng ký kiểm tra (số, ngày):....................................................................

6. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp nước ngoài nhận (giao) hàng:..........................

7. Đã được kiểm tra ngày:....................................................................................

8. Tại địa điểm:...................................................................................................

9. Cửa khẩu xuất (nhập):......................................................................................

10. Ngày xuất (nhập):..........................................................................................

11. Số lượng hoặc khối lượng khai báo:...............................................................

ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU (NHẬP KHẨU)

Giấy này có hiệu lực
đến ngày... tháng... năm...

Kiểm tra viên

(ký tên)

... ngày... tháng... năm...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KTNN VỀ CHẤT LƯỢNG
HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU

(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước)

Doanh nghiệp xuất nhập khẩu: (tên Việt Nam và tên giao dịch quốc tế)

Địa chỉ:.....................................................................

Số điện thoại:................... Telex:.......... Fax:............

Tài khoản số:.............................................................

Xin đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng cho các hàng hoá sau:

TT

Tên
hàng hoá

Số lô

Số lượng

Đặc điểm kiểm tra

Thời gian

Ghi chú

 

 

 

Đơn vị

Khối lượng

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan KTNN (mã số)

vào sổ KTCLHHXNK

Ngày... tháng... năm...

Số:......./KTCL

Thủ trưởng cơ quan XNK

(Ký tên, đóng dấu)

... ngày... tháng... năm ...

Chủ doanh nghiệp XNK

(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 3

Tên cơ quan KTNN

Mã số:.....

Số: .......-KTCLHXNK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO

Kính gửi: (Tên cơ quan doanh nghiệp XNK)

Hàng hoá dưới đây không phù hợp yêu cầu quy định của (TCVN, hợp đồng).........................................

Tên hàng hoá:.................... Số lô:................ Khối lượng.....................................

Ký mã hiệu hàng hoá:..........................................................................................

Nơi sản xuất:.......................................................................................................

Tên, địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài giao (nhận) hàng hoá:

..............................................................................................................................

Giấy đăng ký kiểm tra (số, ngày):........................................................................

Cửa khẩu xuất (nhập):.........................................................................................

Ngày xuất (nhập):................................................................................................

Kết quả kiểm tra:.................................................................................................

KIỂM TRA VIÊN

ngày... tháng... năm...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KTNN