Quyết định số 97-CT ngày 14/04/1986 Về việc điều chỉnh một số chế độ về tiền lương do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 97-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
- Ngày ban hành: 14-04-1986
- Ngày có hiệu lực: 01-04-1986
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97-CT | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỎNG SỐ 97-CT NGÀY 14-4-1986
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
| Bậc | ||||||
Ngành | I | II | III | IV | V | VI | VII |
| 1,0 | 1,064 | 1,132 | 1,204 | 1,295 | 1,394 | 1,50 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1. Chế tạo và sửa chữa cơ khí lắp đặt và sửa chữa điện | | | | | | | |
- Bình thường | 246,5 | 262 | 279 | 297 | 319 | 343,5 | 370 |
- Độc hại | 259 | 275 | 293 | 311,5 | 335,5 | 361 | 388,5 |
- Đặc biệt độc hại | 271 | 288 | 307 | 326 | 351 | 378 | 406,5 |
2. Luyện kim | | | | | | | |
- Bình thường | 264 | 281 | 299 | 318 | 342 | 368 | 396 |
- Độc hại | 277 | 295 | 314 | 334 | 359 | 386 | 415,5 |
- Đặc biệt độc hại | 290,0 | 309 | 329 | 349,5 | 376 | 405 | 436 |
3. Hoá chất nhóm I | | | | | | | |
- Bình thường | 251 | 267 | 284 | 302 | 325 | 350 | 376,5 |
- Độc hại | 268,5 | 285,5 | 304 | 323 | 348 | 374 | 403 |
- Đặc biệt độc hại | 290 | 308,5 | 328 | 349 | 375,5 | 404 | 435 |
4. Hoá chất nhóm II | | | | | | | |
- Bình thường | 242 | 257,5 | 274 | 291,5 | 313,5 | 337 | 363 |
- Độc hại | 254 | 270,5 | 287,5 | 306 | 329 | 354 | 381 |
- Đặc biệt độc hại | 266 | 283 | 301 | 320,5 | 344,5 | 371 | 399 |
5. Vật liệu xây dựng nhóm I | | | | | | | |
- Bình thường | 251 | 267 | 284 | 302 | 325 | 350 | 376,5 |
- Độc hại | 263 | 380 | 298 | 317 | 340,5 | 366,5 | 394,5 |
- Đặc biệt độc hại | 276 | 293,5 | 312 | 332 | 357,5 | 385 | 414 |
6. Vật liệu xây dựng nhóm II | | | | | | | |
- Bình thường | 242 | 257,5 | 274 | 291,5 | 313,5 | 337 | 363 |
- Độc hại | 254 | 270,5 | 287,5 | 306 | 329 | 354 | 381 |
- Đặc biệt độc hại | 266 | 283 | 301 | 320,5 | 344,5 | 371 | 399 |
7. Xây dựng cơ bản (cơ giới) cơ khí công trình, cơ khí đóng tàu, lái máy nông nghiệp | | | | | | | |
- Bình thường | 264 | 281 | 299 | 318 | 342 | 368 | 396 |
- Độc hại | 277 | 295 | 314 | 334 | 359 | 386 | 415,5 |
8. Xây dựng cơ bản (thủ công) | | | | | | | |
- Bình thường | 246,5 | 262 | 279 | 297 | 319 | 343,5 | 370 |
- Độc hại | 259 | 275 | 293 | 311,5 | 335,5 | 361 | 388,5 |
9. Xếp dỡ | | | | | | | |
- Bình thường | 264 | 281 | 299 | 318 | 342 | 368 | 396 |
- Độc hại | 277 | 295 | 314 | 334 | 359 | 386 | 415,5 |
10. Dầu khí | | | | | | | |
- Bình thường | 275 | 292,5 | 311 | 331 | 356 | 383 | 412,5 |
- Độc hại | 289 | 307 | 327 | 348 | 374 | 403 | 433,4 |
11. Khai thác khoáng sản lộ thiên (cơ giới) | | | | | | | |
- Bình thường | 268,5 | 285,5 | 304 | 323 | 348 | 374 | 403 |
- Độc hại | 282 | 300 | 319 | 339 | 365 | 393 | 423 |
12. Khai thác khoáng sản lộ thiên (thủ công) | | | | | | | |
- Bình thường | 253 | 269 | 286,5 | 304,5 | 327,5 | 353 | 379,5 |
- Độc hại | 266 | 283 | 301 | 320 | 344,5 | 371 | 399 |
13. Địa chất (cơ giới) đo đạc cơ bản (đại địa và địa hình) | | | | | | | |
- Bình thường | 268,5 | 285,5 | 304 | 323 | 348 | 374 | 403 |
- Độc hại | 282 | 300 | 319 | 339 | 365 | 393 | 423 |
14. Địa chất (thủ công), tìm kiếm khoáng sản, đo đạc cơ bản (thủ công) đo đạc chuyên đề | | | | | | | |
- Bình thường | 253 | 269 | 286,5 | 304,5 | 327,5 | 353 | 379,5 |
- Độc hại | 266 | 283 | 301 | 320 | 344,5 | 371 | 399 |
Bảng lương D1/1 - Khoa học: bổ sung mức lương 425 đồng đối với nghiên cứu viên chính và mức lương 550 đồng đối với nghiên cứu viên cấp cao và đặc biệt. Nghiên cứu viên chính có các mức lương như sau: 425 đồng, 463 đồng, 505 đồng, 550 đồng, 596 đồng. Nghiên cứu viên cấp cao và đặc biệt có các mức lương như sau: 550 đồng, 596 đồng, 644 đồng, 693 đồng, 743 đồng.
Bảng lương D1/6 - 4 Giáo dục đại học: bổ sung mức lương 425 đồng đối với giáo sư cấp I và mức lương 550 đồng đối với giáo sư cấp II và đặc biệt:
Giáo sư cấp I có các mức lương như sau: 425 đồng, 463 đồng, 505 đồng, 550 đồng, 596 đồng.
Giáo sư cấp II và đặc biệt có các mức lương như sau: 550 đồng, 596 đồng, 644 đồng, 693 đồng, 743 đồng.
Bảng lương D3/1 - 3 Y tế: thay thế các mức lương của Phó giám đốc bệnh viện hạng III: 388 đồng, 420 đồng, 455 đồng bằng các mức lương 405 đồng, 438 đồng, 474 đồng.
Bảng lương D3/1 - 5 văn hoá, nghệ thuật, thay thế các mức lương của:
- Trưởng ban biên tập báo IB: 493 đồng, 533 đồng, 576 đồng bằng các mức lương 533 đồng, 576 đồng, 621 đồng.
- Phó trưởng ban biên tập báo IB: 438 đồng, 474 đồng, 513 đồng bằng các mức lương 474 đồng, 513 đồng, 555 đồng.
3. Đặt thêm các khoản phụ cấp thợ đặc biệt giỏi bổ sung vào điều 5 của Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985 khoản phụ cấp thứ 13:
Công nhân đã xếp bậc cuối cùng của thang lương sau khi được giám đốc xí nghiệp quyết định công nhận là thợ đặc biệt giỏi được hưởng phụ cấp 7% tính trên mức lương bậc cuối cùng (lương bình thường, lương độc hại và lương đặc biệt độc hại).
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1986.
Bộ Lao động cùng các Bộ, các cơ quan liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.
| Tố Hữu (Đã ký) |