cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 44A/QĐ-UB ngày 06/04/1985 Về phân bố chỉ tiêu huy động và phân phối sử dụng ngày công lao động xã hội chủ nghĩa năm 1985 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 44A/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 06-04-1985
  • Ngày có hiệu lực: 06-04-1985
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5021 ngày (13 năm 9 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-1999, Quyết định số 44A/QĐ-UB ngày 06/04/1985 Về phân bố chỉ tiêu huy động và phân phối sử dụng ngày công lao động xã hội chủ nghĩa năm 1985 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 25/1999/QĐ-UB-NC ngày 04/01/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lãnh vực kế hoạch-tổng hợp do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 44A/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 4 năm 1985

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỐ CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG XHCN NĂM 1985

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30-6-1983;
- Căn cứ Quyết định số 316/QĐ-UB ngày 21-12-1984 của Ủy ban Nhân dân thành phố về việc quy định và sử dụng ngày công lao động xã hội chủ nghĩa năm 1985;
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Lao động và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này bản kế hoạch huy động và phân phối sử dụng ngày công lao động XHCN thành phố năm 1985 (biểu 1) và bản kế hoạch huy động lao động XHCN cho các công trình thành phố quản lý năm 1985 (biểu 2)

Điều 2.- Ủy ban Nhân dâu các quận huyện chỉ đạo thực hiện triệt để nguyên tắc đóng góp lao động nghĩa vụ bằng ngày công lao động trực tiếp như đã quy định ở phần I của quy định về huy động và sử dụng ngày công lao động xã hội chủ nghĩa năm 1985 ban hành kèm theo quyết định số 316/QĐ-UB ngày 21-12-1984 của Ủy ban Nhân dân thành phố.

Điều 3.- Đối với số ngày công đóng góp bằng tiền thay công trực tiếp, Ủy ban Nhân dân các quận huyện có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thu theo quy định và hoàn thành kế hoạch trích nộp vào ngân sách thành phố trước ngày 30.9.1985 và hoàn thành toàn bộ kế hoạch huy động lao động xã hội chủ nghĩa trước ngày 31-10-1985.

Điều 4.- Các đồng chí Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch thành phố, Giám đốc Sở Lao động, Sở Tài chánh, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thủ trưởng các Sở Ban Ngành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Võ Danh


KẾ HOẠCH

HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG XHCN THÀNH PHỐ NĂM 1985
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-UB ngày 6-4-1985 của UBND thành phố)

BIỂU 1

QUẬN HUYỆN

Tổng số công/Q.H phải huy động trong năm (công)

TRÍCH 4% THEO TỶ LỆ QUY ĐỊNH

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NĂM 1985 (sau khi trừ 4%)

Số công

Quy thành tiền phải nộp (đồng)

Chia ra sử dụng

Phần Q.H phải huy động bằng tiền về N/S T.P

Phần huy động do quận, huyện, phường, xã trực tiếp quản lý sử dụng

0,5% nộp Sở lao động (đồng)

1,5% nộp Quận, Huyện (đồng)

Dành cho phường xã (đồng)

Số công (Quận.30% Huyện.15%)

Q.H phải trích nộp bằng tiền (đồng)

Số công

Giá trị bằng tiền quỹ công thuộc Q.H sử dụng

Trong đó kế hoạch

Công trình thuỷ lợi nội đồng tại Quận, Huyện

Các công trình khác tại Q.H và phường, xã

A

1=2+7+9

2

3=4+5+6

4

5

6

7

8

9=11+12

10

11

12

Nội thành

Quận 1

3

4

5

6

8

10

11

Gò Vấp

Tân Bình

Bình Thạnh

Phú Nhuận

Ngoại thành

Củ Chi

Hóc Môn

Thủ Đức

Bình Chánh

Nhà Bè

Duyên Hải

9.704.276

839.580

842.680

644.295

917.287

810.946

849.660

887.449

879.825

584.694

895.695

930.985

621.180

3.400.374

625.695

772.110

804.885

677.544

354.480

165.660

387.400

33.500

33.700

25.700

36.600

32.400

33.900

35.400

35.100

23.300

35.800

37.200

24.800

136.300

25.000

30.800

32.000

27.000

14.000

7.400

7.601.000

670.000

674.000

514.000

732.000

648.000

678.000

708.000

702.000

466.000

644.000

669.000

496.000

2.634.000

500.000

554.000

640.000

540.000

267.000

133.000

945.000

83.000

84.000

64.000

91.000

81.000

84.000

88.000

87.000

58.000

80.000

83.000

62.000

317.000

62.000

67.000

80.000

67.000

33.000

8.000

2.855.000

252.000

253.000

193.000

275.000

243.000

255.000

266.000

264.000

175.000

242.000

251.000

186.000

1.033.000

188.000

210.000

240.000

203.000

100.000

92.000

 

2.693.000

241.000

242.000

185.000

264.000

233.000

244.000

160.000

253.000

168.000

257.000

268.000

178.000

487.000

90.000

111.000

115.000

97.000

51.000

23.000

52.800.000

4.820.000

4.840.000

3.700.000

5.280.000

4.660.000

4.880.000

3.200.000

5.060.000

3.360.000

4.620.000

4.820.000

3.560.000

9.413.000

1.800.000

1.990.000

2.300.000

1.940.000

969.000

414.000

6.623.876

565.080

566.980

433.595

616.687

545.546

571.760

692.049

591.725

393.394

602.895

625.785

418.380

2.777.074

510.695

630.310

657.885

553.544

289.380

135.260

129.960.000

11.300.000

11.330.000

83670.000

12.330.000

10.900.000

11.430.000

13.840.000

11.830.000

7.860.000

10.850.000

11.260.000

8.360.000

69.390.000

12.760.000

15.750.000

16.440.000

13.830.000

7.230.000

3.380.000

115.000

X

X

X

X

X

45.000

X

X

40.000

30.000

X

X

1.080.000

195.000

110.000

80.000

360.000

230.000

105.000

6.508.876

565.080

566.980

433.595

616.687

545.546

526.760

692.049

591.725

353.394

572.895

625.785

418.380

1.697.074

815.695

520.310

577.885

193.544

59.380

30.260

TỔNG CỘNG

13.104.650

công

523.700

công

10.235.000

Đồng

1.262.000

Đồng

3.880.000

Đồng

 

3.180.000

công

62.213.000

Đồng

9.400.950

công

199.350.000

Đồng

1.995.000

Đồng

8.205.950

công

GHI CHÚ:

- (Cột 11) Phần này do Quận Huyện và Sở Thuỷ lợi có kế hoạch tổ chức sử dụng.

- (Cột 12) Phần nay do UBNS Quận Huyện trực tiếp quản lý duyệt kế hoạch và tổ chức huy động cho các công trình của Quận, Huyện và phường xã theo quy định số 316/QĐ-UB ngày 23-12-1984 của UBND Thành phố.

 

KẾ HOẠCH

HUY ĐỘNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CHO CÁC CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ QUẢN LÝ NĂM 1986
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-UB ngày 6-4-1985 của Uỷ ban nhân dân Thành phố)

BIỂU 2

TÊN CÔNG TRÌNH

ĐỊA ĐIỂM

Tổng số ngày công cần huy động cho công trình

Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện

KẾT HOẠCH HUY ĐỘNG LAO ĐỘNG XHCN

Thời gian hoàn thành

GHI CHÚ

Số ngày công phải huy động

Giá trị tiền thay công (đồng)

 

Quận, Huyện (công)

Phần ngân sách thành phố (đồng)

Quận, Huyện (đồng)

A

1

2=4+5

3

4

5

6

7

8

9

I- Các công trình thuỷ lợi do T.P trực tiếp quản lý

1) Xây dựng hệ thống thuỷ nông kinh đông Dầu Tiếng Củ Chi.

2) Trạm bơm Tân Thới Nhì

3) Trạm bơm Ba Gia

4) Trạm bơm Long Trường

5) Vùng rau chuyên canh

II- Xây dựng đường Nhà Bè, Duyên Hải

III- Xây dựng Đài liệt sĩ T.P

IV- Xây dựng Công viên T.P

1) Cải tạo Ga Sài Gòn

 

2)Công viên Gia Định

V- Xây dựng trường, lớp đào tạo nghề cho Thanh niên (các công trình T.P đầu tư)

VI- Xây dựng nhà ở cho dân đi làm cao su các tỉnh và các nông trường ngoại thành.

 

 

 

Huyện Củ Chi

 

 

 

Hóc Môn

 

Củ Chi

Thủ Đức

 

Tân Bình

 

Huyện Duyên Hải

 

 

 

 

Quận 1 giáp quận 3

 

 

 

 

Quận Phú Nhuận giáp quận Gò Vấp

 

 

 

Tỉnh Sông Bé

1.230.000

 

 

1.000.000

 

 

 

75.000

 

110.000

12.000

 

33.000

 

800.000

 

 

150.000

 

400.000

 

140.000

 

 

260.000

 

250.000

 

 

 

 

 

500.000

 

 

 

 

 

 

- Ngân sách T.P

- Huyện Củ Chi

 

 

 

 

Ngân sách T.P

 

 

 

 

- Ngân sách T.P

 

 

- Ngân sách T.P

 

 

- Ngân sách T.P

- Quận 1

- Quận 3

- Ngân sách T.P

- Quận Phú Nhuận

- Quận Gò Vấp

- Ngân sách T.P

 

- Ngân sách T.P

 

405.000

 

 

405.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

130.000

 

30.000

20.000

 

40.000

40.000

16.500.000

 

 

11.900.000

 

 

 

1.500.000

 

2.200.000

240.000

 

660.000

 

16.000.000

 

 

3.000.000

 

5.400.000

1.800.000

 

 

3.600.000

 

 

5.000.000

 

 

 

 

10.000.000

10.100.000

 

 

10.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.600.000

 

600.000

400.000

 

800.000

800.000

 

 

 

 

30-9-1985

»

 

»

 

»

»

 

»

 

»

 

 

30-11-1985

 

»

»

»

»

»

»

»

30-12-1985

 

 

 

 

»

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

3.300.000

công

 

 

535.000 công

55.900.000 đồng

12.700.000 đồng

 

 

Ghi chú:

+ Tổng cộng quỹ tiền lao động xã hội chủ nghĩa thuộc Ngân sách thành phố đã cân đối chi cho các công trình là 2.885.000 công (bằng 57 triệu 7 đồng) (trong đó tính cả phần 15% của Huyện Củ Chi bằng 90.000 công + 2.795.000 công) theo quy định phải huy động cho Ngân sách thành phố, nhưng thành phố cân đối để huyện (355.000 công + 90.000 công = 405.000 công theo biểu trên) huy động làm công trình Kinh đông Dầu Tiếng Củ Chi, Như vậy, phần Ngân sách thành phố sẽ còn lại là 290.000 công (3.180.000 công – 2.885.000 công) bằng 4,5 triệu đồng dự phòng cho các công trình có kế hoạch đột xuất trong năm.

+ Theo kế hoạch huy động cho công trình thành phố sẽ có 05 Quận, Huyện: Củ Chi, quận 1, 3, Phú Nhuận, Gò Vấp phải huy động thêm phần quỹ ngày công thuộc quận, huyện quản lý (ngoài phần giải trích nộp theo tỷ lệ 30%) để đóng góp hỗ trợ cho một số công trình, tổng cộng 445.000 công (535.000 công – 90.000 công của Huyện Củ Chi thuộc Ngân sách thành phố) vì các công trình nằm trên địa bàn quận, huyện phục vụ trực tiếp địa phương.