cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 204/QĐ-UB ngày 26/06/1984 Về việc cấp kinh phí và vật tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các hợp tác xã nông nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 204/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 26-06-1984
  • Ngày có hiệu lực: 26-06-1984
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5169 ngày (14 năm 1 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-1998, Quyết định số 204/QĐ-UB ngày 26/06/1984 Về việc cấp kinh phí và vật tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các hợp tác xã nông nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/08/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 204/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 1984

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP KINH PHÍ VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CHO CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30-06-1983 ;
- Căn cứ vào sự chỉ đạo của Thành ủy và Ủy ban ban Nhân dân thành phố về việc đầu tư vốn – vật tư xây dựng cơ bản cho các Hợp tác xã nông nghiệp ;
- Xét đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Nông nghiệp thành phố tại tờ trình số 978/NN-QLHTX ngày 20-6-1984.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Duyệt cấp vốn – vật tư cho một trong ba công trình (trụ sở làm việc, nhà kho hoặc sân phơi) với kinh phí khoảng 250.000 đến 300.000 đồng cho một Hợp tác xã nông nghiệp.

Điều 2.- Năm 1984, để bảo đảm tiến độ thực hiện. Ủy ban Nhân dân thành phố duyệt cấp tạm ứng 10 triệu đồng và ủy nhiệm cho Ủy ban Nhân dân các huyện, quận ven xét duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật công trình và quyết định đầu tư cụ thể cho từng Hợp tác xã theo kế hoạch phân bố cho từng huyện, quận kèm theo và chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân thành phố.

Điều 3.- Sở Tài chánh có trách nhiệm cấp kinh phí cho huyện và các quận ven, Ủy ban kế hoạch thành phố cấp đủ vật tư theo kế hoạch phân bổ cho các huyện, quận và cùng với Sở Nông nghiệp kiểm tra việc thực hiện của các huyện, quận báo cáo về Thường trục Ủy ban Nhân dân thành phố.

Điều 4.- Các đồng chí Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, quận ven, Giám đốc Sở Nông Nghiệp, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch, Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản thành phố và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/ THƯỜNG TRỰC




Phan Văn Khải

 

BẢNG PHÂN BỔ KINH PHÍ VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NĂM 1984
 (Đính kèm theo Quyết định số 204/QĐ-UB ngày 26-6-1984 của Ủy ban Nhân dân thành phố)

Số T.T.

Huyện, Quận

Số Hợp tác xã NN

Chỉ tiêu phân bổ

Hiện có (tính đến tháng 6/84)

Số HTX đầu tư

Kinh phí (ngàn đồng)

Vật tư

Xi măng (tấn)

Sắt thép (tấn)

Tấm lợp (tấn)

1

Củ chi

17

14

3.640

98

14

3.500

2

Thủ Đức

2

4

1.040

28

4

1.000

3

Bình Chánh

1

4

1.040

28

4

1.000

4

Hóc Môn

4

4

1.040

28

4

1.000

5

Nhà Bè

1

2

520

14

2

500

6

Duyên Hải

2

2

520

14

2

500

7

Gò Vấp

3

3

780

21

3

750

8

Tân Bình

2

2

520

14

2

500

9

Quận 8

1

2

520

14

2

500

10

Bình Thạnh

 

1

260

7

1

250

CỘNG:

33

38

9.880

266

38

9.500