cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 409/QĐ-UB về phân phối lương thực theo lứa tuổi cho một bộ phận nhân dân phi nông nghiệp trong thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu văn bản: 409/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 16-06-1981
  • Ngày có hiệu lực: 16-06-1981
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6275 ngày (17 năm 2 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-1998, Quyết định 409/QĐ-UB về phân phối lương thực theo lứa tuổi cho một bộ phận nhân dân phi nông nghiệp trong thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/08/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 409/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 1981

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN PHỐI LƯƠNG THỰC THEO LỨA TUỔI CHO MỘT BỘ PHẬN NHÂN DÂN PHI NÔNG NGHIỆP TRONG THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chánh các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;
- Căn cứ nghị quyết số 9/CP ngày 09-1-1980 của Hội đồng Chính phủ về chính sách phân phối lương thực và các văn bản của Bộ Lương thực hướng dẫn về vấn đề này;
- Xét đề nghị của các đồng chí Giám đốc Sở Lương thực.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. – Bắt đầu từ thàng 7/1981 sẽ thực hiện chế độ phân phối lương thực theo lứa tuổi cho một bộ phận nhân dân phi nông nghiệp trong thành phố.

Đối tượng được phân phối lương thực theo lứa tuổi là người ăn theo của: cán bộ công nhân viên chức đang làm việc, quân nhân tại ngũ, cán bộ công nhân viên chức hưu trí hoặc nghỉ mất sức lao động, liệt sĩ, thương binh về sống với gia đình, người có công với cách mạng đã già yếu không còn khả năng lao động.

Điều 2. – Những đối tượng nói tại điều 1 trên đây, tuỳ theo lứa tuổi của từng người sẽ được phân phối lương thực theo các tiêu chuẩn sau đây:

T.T

LỨA TUỔI

TIÊU CHUẨN

1

2

3

4

5

6


7

Dưới 12 tháng

Đúng 1 tuổi đến dưới 2 tuổi

Đúng 2 tuổi đến dưới 5 tuổi

Đúng 5 tuổi đến dưới 10 tuổi

Đúng 10 tuổi đến dưới 15 tuổi

Đúng 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và đúng 18 tuổi trở lên nhưng còn đi học ở các trường phổ thông văn hoá

Đối với cha mẹ và vợ (hay chồng) của CBCNVC, đã quá tuổi lao động hoặc mất sức lao động.

4kg/tháng

5kg/tháng

7kg/tháng

10kg/tháng

13kg/tháng

15kg/tháng


10kg/tháng

 

Khi người ăn theo của cán bộ công nhân viên chức… hết hạn ở nhóm lứa tuổi này sẽ được điều chỉnh theo tiêu chuẩn lương thực quy định cho nhóm lứa tuổi kế tiếp.

Điều 3. – Sở Lương thực chỉ đạo cá Phòng lương thực quận, huyện hướng dẫn các bộ công nhân viên chức làm các thủ tục cần thiết nhưng đơn giản để:

- Điều chỉnh tiêu chuẩn lương thực cho tất cả người ăn theo của cán bộ công nhân viên chức trong tháng 7/1981.

- Điều chỉnh kịp thời tiêu chuẩn lương thực cho những người đã đến thời kỳ chuyển sang nhóm lứa tuổi khác

Điều 4. – Các đồng chí Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân thành phố, Giám đốc Sở lương thực, Uỷ ban Nhân dân các Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Chánh