cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 952/QĐ-UB năm 1979 quy định mức miễn thu ở thành phố để tính thuế lợi tức doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu văn bản: 952/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 29-03-1979
  • Ngày có hiệu lực: 29-03-1979
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7085 ngày (19 năm 5 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-1998, Quyết định 952/QĐ-UB năm 1979 quy định mức miễn thu ở thành phố để tính thuế lợi tức doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/08/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 952/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 1979

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC MIỄN THU Ở THÀNH PHỐ ĐỂ TÍNH THUẾ LỢI TỨC DOANH NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;
- Căn cứ khoản 1 điều 3 của quyết định số 327/CP ngày 30-12-1978 của Hội đồng Chính phủ về việc vận dụng chính sách thuế ở miền Bắc để thi hành ở miền Nam,
- Căn cứ Thông tư số 03/TC-CTN ngày 12-1-1979 của Bộ Tài chánh hướng dẫn vịêc thực hiện các quy định về thuế công thương nghiệp ở miền Nam;
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay quy định mức miễn thu ở thành phố được trừ hàng tháng vào lợi tức chịu thuế cho mỗi người có thực tế tham gia kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ các ngành nghề như sau:

Ngành nghề

Mức miễn thu

- Sản xuất, sửa chữa tư liệu sản xuất, phụ tùng thay thế, dụng cụ đồ nghề, vận tải thuỷ bộ, cơ khí, điện, hoá chất.

50đ

- Đúc, tiện nguội, sơn, mạ, hàn xi,, rèn thủ công chế tạo, sửa chữa công cụ phục vụ nông nghiệp.

50đ

- Khai thác nguyên vật liệu, xẻ gỗ, sản xuất đồ gỗ, sành sứ, cao su, thuộc da, sơn mài, thêu ren, chạm, làm đồ mỹ nghệ, kiến trúc, vật liệu xây dựng, khai thác đất cá, sỏi đá, lâm sản.

50đ

- Dệt, may đồ da, chế biến lương thực phụ nông sản thực phẩm, quà bánh kẹo mứt, chăn nuôi, sản xuất khác, kinh doanh nông nghiệp không chịu thuế nông nghiệp.

50đ

- Ăn uống, phục vụ.

45đ

- Buôn bán mặt hàng phục vụ đời sống hàng ngày, hàng tươi sống, lâm thổ sản, hàng thủ công dùng cho cá nhân và gia đình.

40đ

- Buôn bán những mặt hàng khác như đồ trang trí, đồ cũ.

35đ

Điều 2.- Các nghề chưa được ghi vào bảng trên, Sở Tài chánh nghiên cứu, xác định mức miễn thu sau khi đối chiếu với các nghề tương đương đã có để hướng dẫn thi hành.

Điều 3.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Công nghiệp, Lâm nghiệp, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Văn hoá và thông tin, Lương thực, Y tế, Thương nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Mai Chí Thọ