cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 951/QĐ-UB năm 1979 quy định các tiêu chuẩn về doanh thu và lãi để xếp vào loại hộ kinh doanh nhỏ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu văn bản: 951/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 29-03-1979
  • Ngày có hiệu lực: 29-03-1979
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7085 ngày (19 năm 5 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-1998, Quyết định 951/QĐ-UB năm 1979 quy định các tiêu chuẩn về doanh thu và lãi để xếp vào loại hộ kinh doanh nhỏ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/08/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 951/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 1979

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHUẨN VỀ DOANH THU VÀ LÃI ĐỂ XẾP VÀO LOẠI HỘ KINH DOANH NHỎ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;
- Thi hành quyết định số 327/CP ngày 30-12-1978 của Hội đồng Chính phủ về việc vận dụng chính sách thuế ở miền Bắc để thi hành ở miền Nam (khoản 1, điều 4),
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Các hộ kinh doanh công thương nghiệp, dịch vụ tư nhân trong quá trình kinh doanh (6 tháng hay 1 năm), nếu đạt mức doanh thu hoặc lãi bình quân tháng dưới mức quy định sau đây, thì xếp vào hộ kinh doanh nhỏ.

NGÀNH NGHỀ

Doanh thu

Lãi

1- Các ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (mua nguyên liệu bán thành phẩm tự sản, tự tiêu), kiến trúc (có thầu nguyên liệu), chăn nuôi, thương nghiệp, ăn uống

4.000đ

500đ

2- Kinh doanh vận tải, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có làm thêm gia công, phục vụ sửa chữa các loại, có thầu thay thế phụ tùng, chăn nuôi ký hợp

3.000đ

500đ

3- Phục vụ, gia công, sửa chữa, kiến trúc (không thầu nguyên liệu) thu tiền công

2.000đ

500đ

Điều 2.- Các nghề chưa được ghi vào bảng trên, Sở Tài chánh nghiên cứu, xác định mức doanh thu và lãi sau khi đối chiếu với các nghề tương đương để hướng dẫn thi hành.

Điều 3.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Công nghiệp, Lâm nghiệp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hoá và thông tin, Thương nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Mai Chí Thọ