cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 871/QĐ-UB năm 1978 chấm dứt buôn bán tư nhân trên 3 ngành hàng: vật tư, vải sợi, điện máy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu văn bản: 871/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 29-05-1978
  • Ngày có hiệu lực: 29-05-1978
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7389 ngày (20 năm 2 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-1998, Quyết định 871/QĐ-UB năm 1978 chấm dứt buôn bán tư nhân trên 3 ngành hàng: vật tư, vải sợi, điện máy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/08/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 871/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 1978

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHẤM DỨT BUÔN BÁN TƯ NHÂN TRÊN 3 NGÀNH HÀNG: VẬT TƯ, VẢI SỢI, ĐIỆN MÁY

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Hành chánh các cấp ngày 27-10-1962;
Thi hành chỉ thị số 115-TTg ngày 16-2-1978, quyết định số 202-TTg ngày 31-3-1978 và thông tư số 216-TTg ngày 11-4-1978 về cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thương nghiệp ở các tỉnh phía Nam.
Để bảo đảm Nhà nước thống nhất quản lý theo ngành trên toàn bộ thị trường, từ khâu sản xuất đến khâu phân phối tới tay người tiêu dùng, đưa toàn bộ cơ cấu lưu thông các mặt hàng vật tư, vải sợi, điện máy đi vào chỗ có tổ chức, có kế hoạch, phục vụ tốt sản xuất và đời sống nhân dân,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Kể từ nay, việc lưu thông phân phối các mặt hàng vật tư, vải sợi, điện máy trên toàn bộ thị trường thành phố đều do các tổ chức kinh doanh của thương nghiệp quốc doanh, thương nghiệp hợp tác xã và đại lý kinh tiêu đảm nhiệm từ khâu thu mua, bán buôn, bán lẻ tới tay người tiêu dùng; không một tư nhân nào được kinh doanh những mặt hàng này.

Mọi việc buôn bán trái phép những mặt hàng này dưới bất cứ hình thức nào, đều bị coi là phạm pháp.

Điều 2. Những người buôn bán những mặt hàng thuộc diện Nhà nước thống nhất quản lý trên 3 ngành hàng này (có danh mục kèm theo), phải chấm dứt buôn bán, nộp lại môn bài và nên chuyển sang sản xuất hoặc làm những việc thích hợp theo chính sách của Nhà nước.

Điều 3. Các ngành hàng vật tư, vải sợi, điện máy của thương nghiệp quốc doanh phải khẩn trương phát triển mạng lưới thay thế thương nghiệp tư nhân, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của nhân dân về những mặt hàng nói trên.

Điều 4. Ủy ban Nhân dân các quận, huyện, phường, xã, Ban Quản lý thị trường, các ban, ngành kinh tế và nội chính có liên quan, các lực lượng kiểm soát kinh tế cùng các Ban Quản lý chợ có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện tốt quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Vũ Đình Liệu

 

DANH MỤC

MẶT HÀNG THUỘC 3 NGÀNH HÀNG VẬT TƯ, VẢI SỢI, ĐIỆN MÁY DO NHÀ NƯỚC THỐNG NHẤT QUẢN LÝ

I. MÁY MÓC THIẾT BỊ

Các loại máy móc thiết bị và phụ tùng máy.

II. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHỤ TÙNG

1. Gang

2. Phe rô các loại

3. Thép các loại (bao gồm cả thép phế liệu)

4. Đồng các loại (bao gồm cả đồng phế liệu)

5. Nhôm các loại (bao gồm cả nhôm phế liệu)

6. Chì

7. Kẽm

8. Thiếc

9. Ăng-ti-fric-xông

10. Ăng-ti-moan

11. Kền

12. Dây lưỡng kim

13. Kim loại màu khác

14. Cấu kiện bằng kim loại

15. Que hàn

16. Xi măng

17. Sứ vệ sinh

18. Sứ cách điện

19. Xăng

20. Dầu diesel (dầu ga doan)

21. Dầu Ma zut (dầu cặn)

22. Dầu hỏa

23. Dầu nhờn (nhớt) các loại

24. Mỡ máy các loại

25. Thuốc nổ các loại

26. Các loại hóa chất dùng làm nguyên vật liệu sản xuất công nghiệp và y tế

27. Phân đạm

28. Phân lân

29. Phân kali

30. Phân phức hợp

31. Thuốc trừ sâu

32. Bông thiên nhiên và bông nhân tạo

33. Sợi bông và sợi hóa học

34. Tơ tằm và tơ hóa học

35. Len thiên nhiên và len hóa học

36. Đay, gai các loại

37. Cao su chưa chế biến và cơ-rếp

38. Bột giấy

39. Bột màu các loại

40. Thuốc nhuộm (vải, lụa, tơ, len, dạ) các màu

41. Giấy in sách báo các loại

42. Dây cáp điện cao thế

43. Dây cáp điện hạ thế

44. Dây điện từ các loại

45. Bóng đèn điện thường các loại

46. Bóng đèn điện huỳnh quang thủy ngân các loại

47. Phụ tùng ô tô các loại

48. Phụ tùng máy kéo, máy nông nghiệp các loại

49. Phụ tùng máy phát động lực các loại

50. Phụ tùng máy phát điện các loại

51. Săm lốp ô tô

52. Săm lốp máy kéo

53. Săm lốp xe Lambro

54. Vòng bi các loại

55. Dụng cụ cắt kim loại

III. HÀNG HÓA

1. Vải các loại. Trong đó: khổ rộng các loại

2. Lụa, phíp các loại

3. Len, dạ

4. Quần áo may sẵn

5. Tủ lạnh

6. Quạt trần

7. Quạt bàn các loại

8. Mô tô ba bánh

9. Xe gắn máy các loại

10. Xe đạp các loại

11. Khung xe đạp các loại

12. Phụ tùng xe gắn máy các loại

13. Giấy Stencil

kỹ thuật14. Giấy băng từ  

15. Máy tính các loại

16. Máy chữ các loại

17. Máy in rô-nê-ô

18. Máy thu thanh chạy điện

19. Máy thu thanh bán dẫn các loại

20. Ti-vi các loại

21. Máy khâu các loại

22. Lưỡi cưa các loại

23. Cân bàn các loại

24. Cân đĩa các loại

25. Sơn màu các loại

26. Bông xơ (dệt vải)

27. Vải bạt

28. Vỏ xe gắn máy

29. Ruột xe gắn máy

30. Nệm mouse các loại.